đốt cháy 3,36 lít khí C4H10 cần dùng vừa đủ V lít O2, sau phản ứng thu được , V lít CO2 đktc và khối lượng g H2O a) Viết PTHH b) Tính V , m c) Tính mKMnO4 cần dùng đủ lượng O2 cho phản ứng trên . Biết phản ứng phân hủy HMnO4 xảy ra theo sơ đồ KMnO4->K2MnO4+O2 và H phản ứng đạt 80%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
\(n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\\ 0,12........0,15.........0,06\left(mol\right)\\ m_P=0,12.31=3,72\left(g\right)\)
nO (trong CO2) = 2 . nCO2 = 2 . 26,4/44 = 1,2 (mol)
nO (trong H2O) = nH2O = 13,5/18 = 0,75 (mol)
nO (trong O2) = 1,2 + 0,75 = 1,95 (mol)
nO2 = 1,95/2 = 0,975 (mol)
VO2 = 0,975 . 22,4 = 21,84 (l)
Vkk = 21,84 . 5 = 109,2 (l)
nO (trong CO2) = 2 . nCO2 = 2 . 26,4/44 = 1,2 (mol)
nO (trong H2O) = nH2O = 13,5/18 = 0,75 (mol)
nO (trong O2) = 1,2 + 0,75 = 1,95 (mol)
nO2 = 1,95/2 = 0,975 (mol)
VO2 = 0,975 . 22,4 = 21,84 (l)
Vkk = 21,84 . 5 = 109,2 (l)
\(n_{H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
PT: \(R\left(OH\right)_x+xNa\rightarrow R\left(ONa\right)_x+\dfrac{x}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{R\left(OH\right)_x}=\dfrac{2}{x}n_{H_2}\Rightarrow0,5=\dfrac{2}{x}.0,55\Rightarrow x=2,2\) = số O
\(n_{CO_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
⇒ Số C = \(\dfrac{0,55}{0,25}=2,2\)
→ Số C = số O nên hh X chỉ gồm ancol no.
⇒ nX = nH2O - nCO2 ⇒ nH2O = 0,8 (mol)
BTNT O, có: 2,2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,675 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,675.22,4=15,12\left(l\right)\)
Chọn đáp án B
+ Xét 0,5 mol X ⇒ ∑nOH– = 2nH2
⇒ Với 0,25 mol X ⇒ ∑nOH– = 0,55 mol. ⇒ nO/X = 0,55 mol.
⇒ Nhận thấy nCO2 = nO = 0,55 mol
Vì số C = số Oxi ⇒ các ancol phải là các ancol no.
⇒ nAncol = nH2O – nCO2
⇒ nH2O = 0,25 + 0,55 = 0,8 mol
⇒ Bảo toàn O ⇒ nO2 = (0,55×2 + 0,8 – 0,55) ÷ 2 = 0,675 mol
⇒ VO2 = 0,675 × 22,4 = 15,12 lít ⇒ Chọn B
Chọn đáp án B
+ Xét 0,5 mol X ⇒ ∑nOH– = 2nH2
⇒ Với 0,25 mol X ⇒ ∑nOH– = 0,55 mol.
⇒ nO/X = 0,55 mol.
⇒ Nhận thấy nCO2 = nO = 0,55 mol
Vì số C = số Oxi
⇒ các ancol phải là các ancol no.
⇒ nAncol = nH2O – nCO2
⇒ nH2O = 0,25 + 0,55 = 0,8 mol
⇒ Bảo toàn O
⇒ nO2 = (0,55×2 + 0,8 – 0,55) ÷ 2 = 0,675 mol
⇒ VO2 = 0,675 × 22,4 = 15,12 lít
Đáp án A
Theo giả thiết, ta có :
⇒ X gồm 2 ancol no C x = n CO 2 n H 2 O - n CO 2 = 2 , 5
⇒ X gồm 2 ancol no , 2 chưa n O trong X = 2 . ( 0 , 35 a - 0 , 25 a ) ⏟ n X = 0 , 2 a
Theo bảo toàn nguyên tố C, H và bảo toàn electron, ta có :
⇒ V = 7,28a
Chọn đáp án C
glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6 và mantozơ C12H22O11 = C12(H2O)11 chúng đều là các cacbohiđrat, dạng Cm(H2O)n
khi đốt thực ra là: C + O2 → CO2 ||⇒ luôn có nCO2 = nO2 cần
⇒ theo đó, khi đốt M luôn có nCO2 = nO2 cần = 0,4 mol ⇒ VCO2 = 8,96 lít.
||⇒ Chọn đáp án C
a) $C_4H_{10} + \dfrac{13}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 5H_2O$
b) Theo PTHH : $V_{O_2} = \dfrac{13}{2}V_{C_4H_{10}} = 21,84(lít)$
$n_{C_4H_{10}} = 0,15(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 5n_{C_4H_{10}} = 0,75(mol)$
$m = 0,75.18 = 13,5(gam)$
c) $2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$n_{KMnO_4\ pư} = 2n_{O_2} = 1,95(mol)$
$n_{KMnO_4\ đã\ dùng} = 1,95 : 80\% = 2,4375(mol)$
$m_{KMnO_4} = 2,4375.158 = 385,125(gam)$
\(\begin{array}{l}
a)\\
2{C_4}{H_{10}} + 13{O_2} \xrightarrow{t^0} 8C{O_2} + 10{H_2}O\\
b)\\
{n_{{C_4}{H_{10}}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,15 \times \dfrac{{13}}{2} = 0,975\,mol\\
{V_{{O_2}}} = 0,975 \times 22,4 = 21,84l\\
{m_{{O_2}}} = 0,975 \times 32 = 31,2g\\
c)\\
{n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 1,95\,mol\\
{m_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{1,95 \times 158}}{{80\% }} = 385,125g
\end{array}\)