Để có đủ photpho để tạo ra P2O5 và từ đó điều chế được 1kg H3PO4, người ta khử Ca3(PO4)2 bằng C ở nhiệt độ cao. Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 -> 2P + 5CO + 3CaSiO3. Tính khối lượng Ca3(PO4)2 phải dùng và khối lượng P2O5 thu được nếu p/ứ khử Ca3(PO4)2 có hiệu suất 80%. Coi các p/ứ xảy ra hoàn toàn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Giả sử cần mg quặng => mCa3(PO4)2 = 0,95m (g)
=> Thực tế chỉ có 0,8.0,95m = 0,76m (g) Ca3(PO4)2 phản ứng
Ca3(PO4)2 -> 2H3PO4
310g 2.98g
0,76m(g) 980g
=> m = 2040g = 2,04 kg
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Trong 100 kg bột quặng ta có: mCa3(PO4)2= 100. 73%= 73 kg; mCaCO3= 100.26%= 26kg
→ nCa3(PO4)2= 73/ 310 (kmol)=0,235 kmol; nCaCO3= 26/100= 0,26kmol
Ca3(PO4)2+ 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2+ 2CaSO4
0,235 → 0,47 kmol
CaCO3+ H2SO4 → CaSO4+ CO2+ H2O
0,26 → 0,26 kmol
→ Tổng số mol H2SO4 là 0,47 + 0,26= 0,73 kmol → mH2SO4= 0,73.98= 71,54 (kg)
→ mdd H2SO4= 71 , 54 × 100 65 = 110 , 06 ( k g )
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ: Ca3(PO4)2 → 2P
Ta có: nCa3(PO4)2= 0,5.nP= 0,5.150/31= 75/31 (kmol) → mCa3(PO4)2= (75/31).310= 750 (kg)
→ Khối lượng Ca3(PO4)2 thực tế cần có: 750.100/97=773,2 kg
→Khối lượng quặng photphoric cần lấy là: 773,2.100/65= 1189 kg= 1,189 tấn
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Ta áp dụng bảo toàn nguyên tố hiđro:
nCa(H2PO4)2= 1,5 kmol → nH= 1,5.4= 6 kmol → nH2SO4= 3 kmol
→mH2SO4= 3.98= 294 (kg)→ mdd H2SO4 70%= 294. 100/70= 420 (kg)
Biết hiệu suất của quá trình là 70% → mdd H2SO4 70% thực tế=420.100/70= 600 (kg)
\(n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{234}{234}=1\left(kmol\right)\)
Từ PTHH ta thấy :
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{1}{3}\left(kmol\right)\)
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2\left(tt\right)}=\dfrac{1}{3\cdot80\%}=\dfrac{5}{12}\left(kmol\right)\)
\(m_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{5}{12}\cdot310=\dfrac{775}{6}\left(kg\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{775}{6\cdot38.75\%}=333.3\left(kg\right)\)