Cho cây thân cao quả đỏ dị hợp 2 tập gen lại với cây thân thấp quả đỏ thu đc f1 ;3 cây cao đỏ, 3 thấp đỏ, 1 cao vàng, 1 thấp vàng,
-hãy biện luận và viết sơ đồ lai
mọi người giúp mik với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Xét tỉ lệ phân li của từng kiểu hình ta có:
Thân cao : thân thấp = 1:1
Tròn : dài = 1:1
Đỏ : vàng = 1:1
Xét sự di truyền chung kiểu hình thân cao và thân thấp ta có:
(Thân cao : thân thấp)( Tròn : dài )= 1 : 1 : 1: 1 ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình.
=> Chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 NST.
Xét sự di truyền chung của kiểu hình chiều cao thân và màu sắc hoa có:
(Thân cao : thân thấp)( Đỏ : vàng) = 1 : 1 : 1: 1 ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình.
→ Ba gen cùng nằm trên 1 NST.
Cây cao dài đỏ AbD và cây thấp tròn đỏ aBD tạo ra do trao đổi chéo đơn, tức gen A và B đã xảy ra hoán vị, chỉ có gen D chưa hoán vị, do đó gen D là gen bị hoán vị trong trường hợp xảy ra trao đổi chéo kép, tức D nằm giữa A và B.
Do đó trình tự các gen là ADB hoặc BDA.
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 56,25 : 43,75% = 9:7
→ Tính trạng chiều cao di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
→ F1: AaBb x AaBb. Quy ước: A-B-: Cao, A-bb + aaB-+ aabb: thấp
Quả đỏ : quả vàng = 3: 1 → Đỏ là trội so với vàng → D: quả đỏ, d: quả vàng. F1: Dd x Dd
Cây thân cao, quả vàng (A-B-dd) sinh ra chiếm tỉ lệ 6,75%.
Đáp án A
Xét sự đi truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 56,25 : 43,75% = 9:7
→ Tính trạng chiều cao đi truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
→ F1: AaBb x AaBb. Quy ước: A-B-: Cao, A-bb + aaB-+ aabb: thấp
Quả đỏ : quả vàng =3: 1 → Đỏ là trội so với vàng → D: quả đỏ, d: quả vàng.
F1: Dd x Dd Cây thân cao, quả vàng (A-B-dd) sinh ra chiếm tỉ lệ 6,75%.
Giả sử (A liên kết với d). Ta có:
Phép lai: Bb x Bb cho 3/4B- : 1/4bb
→ Ti lệ
→ Tỉ lệ
Giao tử aa = 40% > 25% → Là giao tử sinh ra do liên kết
F hoán vị = 100% - 2.40% = 20% —› Đáp án A đúng.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ 6:3:3:2:1:1=(2:1:1)(3:1) có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là
A
d
a
D
B
b
II đúng vì có kiểu gen
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
. Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1) Ở phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21
III đúng vì nếu cây A d a D B b không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là
6
16
trong đó kiểu gen
A
d
a
D
B
b
chiếm tỉ lệ là
4
16
→
xác suất là
4
16
:
6
16
=
2
3
.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
· I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là .
· II đúng vì có kiểu gen . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình . Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21
· III đúng vì nếu cây không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là 6 16 trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ là 4 16 xác suất là
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV→ Đáp án A.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1)→ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau. → I sai.
I sai. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D →Kiểu gen của P là
II đúng. Vì P có kiểu gen x Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai x sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.
Chọn A
Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). ⇒ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. ⇒ A liên kết với d và a liên kết D.
II đúng. Vì P có kiểu gen Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.
III đúng. Vì nếu cây Ad/aD Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai Ad/aD Bb× Ad/aD Bbsẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen Ad/aD Bb chiếm tỉ lệ = 4/16. ⇒ Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3
Chọn A
Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). ⇒ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. ⇒ A liên kết với d và a liên kết D.
II đúng. Vì P có kiểu gen Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.
III đúng. Vì nếu cây Ad/aD Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai Ad/aD Bb× Ad/aD Bbsẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen Ad/aD Bb chiếm tỉ lệ = 4/16. ⇒ Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3
Xét tỉ lệ F1 thấy: Thân cao/ Thân thấp= (3+1): (3+1) = 1:1
Qủa đỏ / quả vàng = (3+3):(1+1)=3:1
(3:1) x (1:1)= 3:3:1:1
=> Tuân theo QL PLĐL của Menđen. Kết luận: Tính trạng quả đỏ trội so với quả vàng. Tính trạng thân cao trội so với thân thấp (giả sử)
Quy ước gen: Thân cao A>> a thân cao ; Qủa đỏ B >>b quả vàng
+) Xét tính trạng chiều cao thân: F1 tỉ lệ 1:1 => P: Thân cao (Aa) x thân thấp (aa)
+) Xét tính trạng màu sắc quả: F1 tỉ lệ 3:1 => P: Qủa đỏ (Bb) x Qủa đỏ (Bb)
Sơ đồ lai:
P: AaBb (Thân cao, quả đỏ) x aaBb (Thân thấp, quả đỏ)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab) ______(1aB:1ab)
F1: 3A-B-:1A-bb:1aaB-:1aabb
(3 thân cao, quả đỏ: 3 thân thấp, quả đỏ: 1 thân cao, quả vàng: 1 thân thấp, quả vàng)
Mik cảm ơn ạ