Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Cao vàng lai thấp đỏ được 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp vàng và F1 dị hợp P thuần chủng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
=> KG của F1 là AaBb
Kg của P là AAbb x aaBB.
b) Ta có 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
=> Kg của p là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
giúp mình với với cho ngô thân cao lai với ngô thân thấp thì thu được 100% thần cao.Cho F1 giao phấn với nhau, thu dược F2
Xét tỉ lệ đời con:100 cao,đỏ:32 cao, vàng:35 thấp, đỏ:10 thấp, vàng
~9:3:3:1
*Xét tính trạng màu sắc:\(\dfrac{do}{vang}=\dfrac{100+35}{32+10}\dfrac{3}{1}\)
=> đỏ trội hoàn toàn so với vàng
* Xét tính trạng hình dạng:\(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{100+32}{35+10}=\dfrac{3}{1}\)
=> cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước gen: A đỏ. a vàng
B cao. b thấp
Vì thu được đời con tỉ lệ 9:3:3:1=> P dị hợp
P: AaBb( đỏ,cao). x. AaBb( đỏ,cao)
Gp. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F1:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,cao:3đỏ,thấp:3vàng,cao:1vàng,thấp
Vì F1 thu dc 100% cây thân cao, quả đỏ
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
=> quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
a) Quy ước gen: A: thân cao. a thân thấp
B quả đỏ. b quả vàng
P. AAbb ( cao, vàng). x. aaBB ( thấp, đỏ)
Gp. Ab aB
F1. AaBb( 100% cao, đỏ)
Xét tỉ lệ F2: 720 cao, đỏ
240 thấp, đỏ
236 cao, vàng
81 thấp, vàng
tỉ lệ~9:3:3:1 => F1 dị hợp
F1xF1 AaBb ( cao, đỏ) x AaBb ( cao, đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB. | AABb. | AaBB. | AaBb. |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_: 3 A_bb: 3aaB_: 1aabb
b) F1 có tỉ lệ Kh là 1:1:1:1=(1:1)(1:1)
Xét cặp tính trạng hình dạng : P1(1:1)=Aa. x. aa
xét cặp tính trạng màu sắc quả P2(1:1) Bb. x. bb
=> phép lai của P: AaBb.x aabb
Th1 P. AaBb(cao, đỏ) x. aabb ( thấp,vàng)
Gp. AB,Ab,aB,ab. ab
F1. 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
Kiểu hình:1 cao, đỏ: 1 cao, vàng:1 thấp, đỏ: 1 vàng, thấp
Vì P: cao, vàng x thấp, đỏ
F1 : 100% cao, đỏ
=> Cao trội so với thấp
Đỏ trội so với vàng
Quy ước: A cao a thấp
B đỏ b vàng
Xét riêng F1:
Cao/ thấp = \(\dfrac{720+236}{240+81}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> P: Aa x Aa (1)
Đỏ/ vàng = \(\dfrac{720+240}{236+81}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> P: Bb x Bb (2)
Xét chung F1: Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, vàng : Thấp, vàng = 720 : 240 : 236 : 81
= 9: 3 :3 : 1
=> đây là kết quả của quy luật phân ly độc lập (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> P: AaBb x AaBb
G: AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab
F1: Đoạn còn lại bạn tự viết nha mình ngại viết quá :))
G:
F2:
b, Xét F1
Cao / thấp = \(\dfrac{1}{1}\)
=> P: Aa x aa (4)
Đỏ/ vàng = \(\dfrac{1}{1}\)
=> P : Bb. x bb (5)
Từ (3), (4) và (5)
=> P: AaBb x aabb
- Xét sự di truyền tình trạng kích thước cây: ở F2 Cây cao : cây thấp = 1:1 suy ra KG ở F1 : Aa x aa(lai phân tích)
- Xét sự di truyền tính trạng màu quả :
quả đỏ:quả vàng= 1:1 say ra kiểu gen ở F1 : Bb x bb
***trường hợp 1:
1.1
Xét sự di truyền chung cả hai tính trạng (cây cao : cây thấp) (quả đỏ :quả vàng) = 1:1:1:1 => các gen phân li độc lập
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
F1 lai phân tích:
F1: AaBb x aabb
Fb: em tự viết nhé
1.2
tỉ lệ 1: 1: 1: 1 còn xảy ra khi các gen liên kết không hoàn toàn với tần số hvg f=50%
P: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 lai phân tích:
F1: Ab/aB x ab/ab
Fb: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1AB/ab: 1ab/ab
(vì hvg 50% nên F1 cũng sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ như trường hợp phân li độc lập.)
***Trường hợp 2
Xét sự di truyền chung của cả 2 tính trạng : Nếu các gen phân li độc lập thì : (cây cao:cây thấp) (quả đỏ :quar vàng )= 1:1:1:1 nhưng tỉ lệ ở TH2 lại là 1:1= 2 kiểu tổ hợp giao tử => F1 chỉ cho 2 loại giao tử => các gen di truyền liên kết và liên kết hoàn toàn.
F1: Ab/aB x ab/ab
Fb: 1Ab/ab: 1aB/ab
Vì cho lai cao,đỏ với thấp vàng thu dc F1 toàn thân cao quả đỏ
=> đỏ THT so với vàng
=> cao THT so với thấp
Quy ước gen: A:đỏ. a vàng
B cao. b thấp
Vì cho lai cao,đỏ với vàng thấp=> F1 nhận 4 giao tử là A,a,B,b => kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: AABB: đỏ, cao
aabb: vàng,thấp
P(t/c) AABB( đỏ, cao) x aabb( vàng, thấp)
Gp AB ab
F1 AaBb(100% đỏ, cao)
F1xF1: AaBb( đỏ, cao) x AaBb( đỏ,cao)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đỏ,cao:3 đỏ,thấp:3 vàng,cao:1vàng,thấp
TLKH: 59:60:20:18\(\approx\)3:3:1:1\(\approx\)(3:1)(1:1).
Cao:thấp=3:1 \(\Rightarrow\) AaxAa.
Đỏ:vàng=1:1 \(\Rightarrow\) Bbxbb.
Kiểu gen của bố mẹ là AaBb và Aabb.
P: AaBb x Aabb
G: (AB,Ab,aB,ab) (Ab,ab)
F1: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb (3 thân cao, quả đỏ:3 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả đỏ:1 thân thấp, quả vàng).
Xét tỉ lệ F1 thấy: Thân cao/ Thân thấp= (3+1): (3+1) = 1:1
Qủa đỏ / quả vàng = (3+3):(1+1)=3:1
(3:1) x (1:1)= 3:3:1:1
=> Tuân theo QL PLĐL của Menđen. Kết luận: Tính trạng quả đỏ trội so với quả vàng. Tính trạng thân cao trội so với thân thấp (giả sử)
Quy ước gen: Thân cao A>> a thân cao ; Qủa đỏ B >>b quả vàng
+) Xét tính trạng chiều cao thân: F1 tỉ lệ 1:1 => P: Thân cao (Aa) x thân thấp (aa)
+) Xét tính trạng màu sắc quả: F1 tỉ lệ 3:1 => P: Qủa đỏ (Bb) x Qủa đỏ (Bb)
Sơ đồ lai:
P: AaBb (Thân cao, quả đỏ) x aaBb (Thân thấp, quả đỏ)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab) ______(1aB:1ab)
F1: 3A-B-:1A-bb:1aaB-:1aabb
(3 thân cao, quả đỏ: 3 thân thấp, quả đỏ: 1 thân cao, quả vàng: 1 thân thấp, quả vàng)
Mik cảm ơn ạ