Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
(1).NH4Cl-> (2).NH3 -> (3).NO -> (4).NO2 -> (5).HNO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(N_2+3H_2\underrightarrow{t^o,p}2NH_3\)
\(4NH_3+5O_2\underrightarrow{t^o,xt}4NO+6H_2O\)
\(2NO+O_2\rightarrow2NO_2\)
\(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)
\(Cu+4HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)
Câu 17:
\(1.\) Đặt CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(\%_O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\\ \Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=3,33:6,67:3,33=1:2:1\\ \Rightarrow CTDGN:\left(CH_2O\right)_n\)
\(2.\) Ta có \(M_{\left(CH_2O\right)_n}=2,143\cdot14\cdot2=60=30n\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy \(CTHH_X:C_2H_4O_2\)
Câu 16:
\((1)2NH_3\xrightarrow{t^o,xt}3H_2+N_2\\ (2)N_2+O_2\buildrel{{t^o}}\over\rightleftharpoons2NO\\ (3)2NO+O_2\to 2NO_2\\ (4)4NO_2+O_2+2H_2O\to 4HNO_3\\ (5)10HNO_3+4Mg\to 4Mg(NO_3)_2+N_2O\uparrow +5H_2O\)
Chọn B.
Xác định số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất. Nếu có sự thay đổi số oxi hoá qua từng phản ứng thì xảy ra phản ứng oxi hoá khử.
Trừ phản ứng HNO3 ra Cu(NO3)2 còn lại đều là phản ứng oxi hóa – khử
NH4Cl \(\rightarrow\) NH3\(\rightarrow\)N2 \(\rightarrow\) NO \(\rightarrow\) NO2 \(\rightarrow\) HNO3 \(\rightarrow\) NaNO3 \(\rightarrow\) O2
NH4Cl+NaOH\(\rightarrow\)NaCl+NH3+H2O
2NH3+3Cl2\(\rightarrow\)N2+6HCl
N2+O2\(\rightarrow\)2NO (tia lửa điện)
NO+\(\frac{1}{2}\)O2\(\rightarrow\)NO2
NO2+H2O+\(\frac{3}{2}\)O2\(\rightarrow\)2HNO3
HNO3+NaOH\(\rightarrow\)NaNO3+H2O
NaNO3\(\rightarrow\)NaNO2+\(\frac{1}{2}\)O2 (nhiệt phân)
Đáp án A
Theo bảo toàn nguyên tố N ta có;
nHNO3= nNH3= 2 mol → mHNO3=126 gam
Do hiệu suất mỗi phản ứng lần lượt là 60%; 50%; 80% nên
mHNO3 thực tế thu được= 126. 60%.50%.80%= 30,24 gam
\(NH_4Cl+KOH\rightarrow KCl+NH_3+H_2O\\ NH_3+O_2\rightarrow\left(Pt,850-900^oC\right)NO+H_2O\\2 NO+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2NO_2\\ 4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)