Nhiệt phân 1 lượng muối Cu(NO3)2 sau phản ứng cân lại thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Khối lượng giảm là tổng khối lượng của NO2 và O2:
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{O_2} = a \Rightarrow n_{NO_2} = 4a$
Ta có :
$32a + 46.4a = 0,54 \Rightarrow a = 0,0025(mol)$
$n_{Cu(NO_3)_2} = 2a = 0,005(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2} = 0,005.188 = 0,94(gam)$
Cu(NO3)2 -to-> CuO + 2 NO2 + 1/2 O2
m(giảm)= mNO2 + mO2
Đặt nO2=a (mol) -> nNO2=4a(mol)
=> 32a + 46.4a= 0,54
<=> 216a= 0,54
<=>a=0,0025(mol)
=>mCu(NO3)2= 0,005. 188=0,94(g)
2Cu(NO3)2 |
→ |
2CuO |
+ |
4NO2 |
+ |
O2 |
2a 2a 4a a (Gọi 2a là số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân)
khối lượng giảm 0,54gam ⇒ mNO2 + mO2 = 0,54 ⇒ 4a.46 + 32a = 0,54
⇒ a = 0,0025 ⇒ m muối = 2a.188 = 0,94g
Đáp án D.
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Theo PTHH :
Gọi $n_{CuO} = n_{Cu(NO_3)_2} = a(mol)$
$m_{giảm} = m_{Cu(NO_3)_2} - m_{CuO}$
$\Rightarrow 0,54 = 188a - 80a$
$\Rightarrow a = 0,005(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2\ bị\ nhiệt\ phân} = 0,005.188 = 0,94(gam)$