K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 1 2017

1.48

2. 3 ro va du 1 ro

3.    3,5 < 4< 4,1;4,2;4,3;4,4;4,5;4,6; 4,7 ;4,8 ;4,9 ; 5 ;5,1 5,2 ' 5,3 ; 5,4 <5,5

k dum nha

6 tháng 1 2017

sai câu 2 nhé!

đây là câu đố mẹo, mình không cấm gì hết, đọc truyện thần đồng đất việt đấy nhé bạn.

19 tháng 4 2016

mỗi thùng không được có số pháo = các thùng kia.

=>có 9x8x7 cách cho pháo vào rổ (cái này pạn tự bt tại sao nhá)  

19 tháng 4 2016

c1: 1-6-2

c2: 2-3-4

c3:5-3-1

c4: chỉ cần xáo lại thôi, e là chúa lười mà

c5:có đc một rổ k có j k anh?

22 tháng 4 2016

rổ 1: 1 cái

rổ 2: 3 cái

rổ 3: 5 cái

rổ 4: lấy rổ 1 hoặc 2 hoặc 3 chồng lên rổ 4

Nhớ k mik nha

23 tháng 4 2016

rổ 1: 1 phang pháo

rổ 2: 3 phang pháo

rổ 3: 5 phang pháo

rổ 4:lấy rổ 1,rổ 2 hoặc rổ 3 chồng lên rổ 4

Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.a) Ư(6); Ư(9); Ư(12)       d) B(23); B(10); B(8)b) Ư(7); Ư(18); Ư(10)      e) B(3); B(12); B(9)c) Ư(15); Ư(16); Ư(250    g) B(18); B(20); B(14)Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.   c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.    d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.Bài toán 3: Tìm UCLN.a) ƯCLN (10 ; 28)         e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)b) ƯCLN (24 ;...
Đọc tiếp

Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.

a) Ư(6); Ư(9); Ư(12)       d) B(23); B(10); B(8)

b) Ư(7); Ư(18); Ư(10)      e) B(3); B(12); B(9)

c) Ư(15); Ư(16); Ư(250    g) B(18); B(20); B(14)

Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.

a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.   c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.

b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.    d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.

Bài toán 3: Tìm UCLN.

a) ƯCLN (10 ; 28)         e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)

b) ƯCLN (24 ; 36)         g) ƯCLN (56 ; 140)

c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176)    h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)

d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18)       k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)

Bài toán 4: Tìm ƯC.

a) ƯC(16 ; 24)           e) ƯC(18 ; 77)

b) ƯC(60 ; 90)          g) ƯC(18 ; 90)

c) ƯC(24 ; 84)          h) ƯC(18 ; 30 ; 42)

d) ƯC(16 ; 60)          k) ƯC(26 ; 39 ; 48)

Bài toán 5: Tìm BCNN của.

a) BCNN( 8 ; 10 ; 20)    f) BCNN(56 ; 70 ; 126)

b) BCNN(16 ; 24)       g) BCNN(28 ; 20 ; 30)

c) BCNN(60 ; 140)      h) BCNN(34 ; 32 ; 20)

d) BCNN(8 ; 9 ; 11)      k) BCNN(42 ; 70 ; 52)

e) BCNN(24 ; 40 ; 162)   l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)

Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.

a) BC(13 ; 15)         e) BC(30 ; 105)

b) BC(10 ; 12 ; 15)      g) BC( 84 ; 108)

c) BC(7 ; 9 ; 11)        h) BC(98 ; 72 ; 42)

d) BC(24 ; 40 ; 28)     k) BC(68 ; 208 ; 100)

Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:

a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x         e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x

b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x           f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x

c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x   g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x

d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x      h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x

Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên x biết;

a) x ∈ B(8) và x ≤ 30          e) x ⋮ 12 và 50 < x ≤ 72

b) x ∈ B(15) và 15 < x ≤ 90     f) x ⋮ 14 và x < 92

c) x ∈ B(12) và 12 < x < 90     g) x ⋮ 9 và x < 40

d) x ∈ B(5) và x ≤100          h) x ⋮ 12 và 24 ≤ x ≤ 80

Bài toán 9: Tìm các số tự nhiên x biết.

a) x ∈ BC(6; 21; 27) và x ≤ 2000    f) x ∈ BC(5; 7; 8) và x ≤ 500

b) x∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 500    g) x ∈ BC(12; 5; 8) và 60 ≤ x ≤ 240

c) x ∈ BC(5; 10; 25) và x < 400     h) x ∈ BC(3; 4; 5; 10) và x <200

d) x ∈ BC(3; 5; 6; 9) và 150 ≤ x ≤ 250

e) x ∈ BC(16; 21; 25) và x ≤ 400   k) x ∈ BC(7; 14; 21) và x ≤ 210

Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết.

a) (x - 1) ∈ BC(4; 5; 6) và x < 400

b) (x - 1) ∈ BC(4; 5;6) và x ⋮ 7 và x < 400

c) (x + 1) ∈ BC(6; 20; 15) và x ≤ 300

d) (x + 2) ∈ BC( 8 : 16 : 24) và x ≤ 250

Bài toán 11: Tìm x N biết.

a) x ⋮ 39 ; x ⋮ 65 ; x ⋮ 91 và 400 < x < 2600

b) x ⋮ 12 ; x ⋮ 21 ; x ⋮ 28 và x < 500

Bài toán 12: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 13 ; 15 ; 61 chia x đều dư 1.

Bài toán 13: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44; 86; 65 chia x đều dư 2.

Bài toán 14: Tìm số tự nhiên x, biết 167 chia x dư 17; 235 chia x dư 25.

Bài toán 15: Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18; 390 chia x dư 40.

Bài toán 16: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 27 chia x dư 3; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.

Bài toán 17: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết khi chia x cho các số 5; 7; 11 thì được các số dư lần lượt là 3; 4; 6.

Bài toán 18: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 48 học sinh

Bài toán 19: Số học sinh của lớp 6A từ 40 đến 50 em. Khi xếp thành hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 47 học sinh

Bài toán 20: Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.

Đ/S: 281 học sinh.

Bài toán 21: Có 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa. Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh, bao nhiêu cái kẹo?

Đ/S:

Bài toán 22: Một lớp 6 có 24 nữ và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi ấy tính số nam và số nữ mỗi tổ.

Đ/S: 4 tổ. Mỗi tổ có 6 nữ và 5 nam.

Bài toán 23: Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần? Khi ấy mỗi phần có bao nhiêu vở và bao nhiêu bút bi?

Đ/S: 6 phần. Mỗi phần có 10 vở và 7 bút.

Bài toán 24: Một hình chữ nhật có chiều dài 105 và chiều rộng 75m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên.

Đ/S: 15m

Bài toán 25: Đội A và đội B cùng phải trồng một số cây bằng nhau. Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây, mỗi người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200 cây. Tìm số cây mà mỗi đôi phải trồng.

Đ/S: 144 cây

Bài toán 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?

Đ/S: 8m

Bài toán 27: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.

Đ/S: 3 phần thưởng

Bài toán 28: Một đơn vị bộ đội khi xếp thành mỗi hàng 20 người, 25 người hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp thành hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài). Hỏi đơn vị đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000 người.

Đ/S: 615 người.

Bài toán 29: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó khối 6 có bao nhiêu học sinh.

Đ/S: 360 học sinh.

Bài toán 30: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy.

Đ/S: 16 phần. 8 quyển vở, 3 bút chì, 12 tập giấy.

Bài toán 31: Tìm các giá trị nguyên của x để. (toán nâng cao chuyên đề này).

a) 1 ⋮ (x + 7)         e) (2x - 9) ⋮ (x - 5)

b) 4 ⋮ (x - 5)         g) (x2 - x - 1) ⋮ (x - 1)

c) (x +8) ⋮ (x + 7)     h) (x2 - 3x - 5) ⋮ (x - 3)

d) (2x + 16) ⋮ (x + 7)  k) (5x + 2) ⋮ (x + 1)

d) (x - 4) ⋮ (x - 5)     l) (2x2 + 3x + 2) ⋮ (x + 1)

Bài toán 32: với x ∈ Z, chứng minh rằng.

a) [x(x + 1) + 1] không chia hết cho 2

b) (x2 + x + 1) không chia hết cho 2

c) [3.(x2 + 2x) + 1] không chia hết cho 3

d) (3x2 + 6x + 1) không chia hết cho 3.

Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.

a) Ư(6); Ư(9); Ư(12)       d) B(23); B(10); B(8)

b) Ư(7); Ư(18); Ư(10)      e) B(3); B(12); B(9)

c) Ư(15); Ư(16); Ư(250    g) B(18); B(20); B(14)

Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.

a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.   c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.

b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.    d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.

Bài toán 3: Tìm UCLN.

a) ƯCLN (10 ; 28)         e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)

b) ƯCLN (24 ; 36)         g) ƯCLN (56 ; 140)

c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176)    h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)

d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18)       k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)

Bài toán 4: Tìm ƯC.

a) ƯC(16 ; 24)           e) ƯC(18 ; 77)

b) ƯC(60 ; 90)          g) ƯC(18 ; 90)

c) ƯC(24 ; 84)          h) ƯC(18 ; 30 ; 42)

d) ƯC(16 ; 60)          k) ƯC(26 ; 39 ; 48)

Bài toán 5: Tìm BCNN của.

a) BCNN( 8 ; 10 ; 20)    f) BCNN(56 ; 70 ; 126)

b) BCNN(16 ; 24)       g) BCNN(28 ; 20 ; 30)

c) BCNN(60 ; 140)      h) BCNN(34 ; 32 ; 20)

d) BCNN(8 ; 9 ; 11)      k) BCNN(42 ; 70 ; 52)

e) BCNN(24 ; 40 ; 162)   l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)

Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.

a) BC(13 ; 15)         e) BC(30 ; 105)

b) BC(10 ; 12 ; 15)      g) BC( 84 ; 108)

c) BC(7 ; 9 ; 11)        h) BC(98 ; 72 ; 42)

d) BC(24 ; 40 ; 28)     k) BC(68 ; 208 ; 100)

Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:

a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x         e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x

b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x           f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x

c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x   g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x

d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x      h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x

Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên x biết;

a) x ∈ B(8) và x ≤ 30          e) x ⋮ 12 và 50 < x ≤ 72

b) x ∈ B(15) và 15 < x ≤ 90     f) x ⋮ 14 và x < 92

c) x ∈ B(12) và 12 < x < 90     g) x ⋮ 9 và x < 40

d) x ∈ B(5) và x ≤100          h) x ⋮ 12 và 24 ≤ x ≤ 80

Bài toán 9: Tìm các số tự nhiên x biết.

a) x ∈ BC(6; 21; 27) và x ≤ 2000    f) x ∈ BC(5; 7; 8) và x ≤ 500

b) x∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 500    g) x ∈ BC(12; 5; 8) và 60 ≤ x ≤ 240

c) x ∈ BC(5; 10; 25) và x < 400     h) x ∈ BC(3; 4; 5; 10) và x <200

d) x ∈ BC(3; 5; 6; 9) và 150 ≤ x ≤ 250

e) x ∈ BC(16; 21; 25) và x ≤ 400   k) x ∈ BC(7; 14; 21) và x ≤ 210

Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết.

a) (x - 1) ∈ BC(4; 5; 6) và x < 400

b) (x - 1) ∈ BC(4; 5;6) và x ⋮ 7 và x < 400

c) (x + 1) ∈ BC(6; 20; 15) và x ≤ 300

d) (x + 2) ∈ BC( 8 : 16 : 24) và x ≤ 250

Bài toán 11: Tìm x N biết.

a) x ⋮ 39 ; x ⋮ 65 ; x ⋮ 91 và 400 < x < 2600

b) x ⋮ 12 ; x ⋮ 21 ; x ⋮ 28 và x < 500

Bài toán 12: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 13 ; 15 ; 61 chia x đều dư 1.

Bài toán 13: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44; 86; 65 chia x đều dư 2.

Bài toán 14: Tìm số tự nhiên x, biết 167 chia x dư 17; 235 chia x dư 25.

Bài toán 15: Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18; 390 chia x dư 40.

Bài toán 16: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 27 chia x dư 3; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.

Bài toán 17: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết khi chia x cho các số 5; 7; 11 thì được các số dư lần lượt là 3; 4; 6.

Bài toán 18: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 48 học sinh

Bài toán 19: Số học sinh của lớp 6A từ 40 đến 50 em. Khi xếp thành hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 47 học sinh

Bài toán 20: Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.

Đ/S: 281 học sinh.

Bài toán 21: Có 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa. Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh, bao nhiêu cái kẹo?

Đ/S:

Bài toán 22: Một lớp 6 có 24 nữ và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi ấy tính số nam và số nữ mỗi tổ.

Đ/S: 4 tổ. Mỗi tổ có 6 nữ và 5 nam.

Bài toán 23: Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần? Khi ấy mỗi phần có bao nhiêu vở và bao nhiêu bút bi?

Đ/S: 6 phần. Mỗi phần có 10 vở và 7 bút.

Bài toán 24: Một hình chữ nhật có chiều dài 105 và chiều rộng 75m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên.

Đ/S: 15m

Bài toán 25: Đội A và đội B cùng phải trồng một số cây bằng nhau. Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây, mỗi người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200 cây. Tìm số cây mà mỗi đôi phải trồng.

Đ/S: 144 cây

Bài toán 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?

Đ/S: 8m

Bài toán 27: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.

Đ/S: 3 phần thưởng

Bài toán 28: Một đơn vị bộ đội khi xếp thành mỗi hàng 20 người, 25 người hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp thành hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài). Hỏi đơn vị đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000 người.

Đ/S: 615 người.

Bài toán 29: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó khối 6 có bao nhiêu học sinh.

Đ/S: 360 học sinh.

Bài toán 30: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy.

Đ/S: 16 phần. 8 quyển vở, 3 bút chì, 12 tập giấy.

Bài toán 31: Tìm các giá trị nguyên của x để. (toán nâng cao chuyên đề này).

a) 1 ⋮ (x + 7)         e) (2x - 9) ⋮ (x - 5)

b) 4 ⋮ (x - 5)         g) (x2 - x - 1) ⋮ (x - 1)

c) (x +8) ⋮ (x + 7)     h) (x2 - 3x - 5) ⋮ (x - 3)

d) (2x + 16) ⋮ (x + 7)  k) (5x + 2) ⋮ (x + 1)

d) (x - 4) ⋮ (x - 5)     l) (2x2 + 3x + 2) ⋮ (x + 1)

Bài toán 32: với x ∈ Z, chứng minh rằng.

a) [x(x + 1) + 1] không chia hết cho 2

b) (x2 + x + 1) không chia hết cho 2

c) [3.(x2 + 2x) + 1] không chia hết cho 3

d) (3x2 + 6x + 1) không chia hết cho 3.

Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.

a) Ư(6); Ư(9); Ư(12)       d) B(23); B(10); B(8)

b) Ư(7); Ư(18); Ư(10)      e) B(3); B(12); B(9)

c) Ư(15); Ư(16); Ư(250    g) B(18); B(20); B(14)

Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.

a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.   c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.

b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.    d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.

Bài toán 3: Tìm UCLN.

a) ƯCLN (10 ; 28)         e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)

b) ƯCLN (24 ; 36)         g) ƯCLN (56 ; 140)

c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176)    h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)

d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18)       k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)

Bài toán 4: Tìm ƯC.

a) ƯC(16 ; 24)           e) ƯC(18 ; 77)

b) ƯC(60 ; 90)          g) ƯC(18 ; 90)

c) ƯC(24 ; 84)          h) ƯC(18 ; 30 ; 42)

d) ƯC(16 ; 60)          k) ƯC(26 ; 39 ; 48)

Bài toán 5: Tìm BCNN của.

a) BCNN( 8 ; 10 ; 20)    f) BCNN(56 ; 70 ; 126)

b) BCNN(16 ; 24)       g) BCNN(28 ; 20 ; 30)

c) BCNN(60 ; 140)      h) BCNN(34 ; 32 ; 20)

d) BCNN(8 ; 9 ; 11)      k) BCNN(42 ; 70 ; 52)

e) BCNN(24 ; 40 ; 162)   l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)

Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.

a) BC(13 ; 15)         e) BC(30 ; 105)

b) BC(10 ; 12 ; 15)      g) BC( 84 ; 108)

c) BC(7 ; 9 ; 11)        h) BC(98 ; 72 ; 42)

d) BC(24 ; 40 ; 28)     k) BC(68 ; 208 ; 100)

Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:

a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x         e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x

b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x           f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x

c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x   g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x

d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x      h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x

Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên x biết;

a) x ∈ B(8) và x ≤ 30          e) x ⋮ 12 và 50 < x ≤ 72

b) x ∈ B(15) và 15 < x ≤ 90     f) x ⋮ 14 và x < 92

c) x ∈ B(12) và 12 < x < 90     g) x ⋮ 9 và x < 40

d) x ∈ B(5) và x ≤100          h) x ⋮ 12 và 24 ≤ x ≤ 80

Bài toán 9: Tìm các số tự nhiên x biết.

a) x ∈ BC(6; 21; 27) và x ≤ 2000    f) x ∈ BC(5; 7; 8) và x ≤ 500

b) x∈ BC(12; 15; 20) và x ≤ 500    g) x ∈ BC(12; 5; 8) và 60 ≤ x ≤ 240

c) x ∈ BC(5; 10; 25) và x < 400     h) x ∈ BC(3; 4; 5; 10) và x <200

d) x ∈ BC(3; 5; 6; 9) và 150 ≤ x ≤ 250

e) x ∈ BC(16; 21; 25) và x ≤ 400   k) x ∈ BC(7; 14; 21) và x ≤ 210

Bài toán 10: Tìm số tự nhiên x, biết.

a) (x - 1) ∈ BC(4; 5; 6) và x < 400

b) (x - 1) ∈ BC(4; 5;6) và x ⋮ 7 và x < 400

c) (x + 1) ∈ BC(6; 20; 15) và x ≤ 300

d) (x + 2) ∈ BC( 8 : 16 : 24) và x ≤ 250

Bài toán 11: Tìm x N biết.

a) x ⋮ 39 ; x ⋮ 65 ; x ⋮ 91 và 400 < x < 2600

b) x ⋮ 12 ; x ⋮ 21 ; x ⋮ 28 và x < 500

Bài toán 12: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 13 ; 15 ; 61 chia x đều dư 1.

Bài toán 13: Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44; 86; 65 chia x đều dư 2.

Bài toán 14: Tìm số tự nhiên x, biết 167 chia x dư 17; 235 chia x dư 25.

Bài toán 15: Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18; 390 chia x dư 40.

Bài toán 16: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 27 chia x dư 3; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.

Bài toán 17: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết khi chia x cho các số 5; 7; 11 thì được các số dư lần lượt là 3; 4; 6.

Bài toán 18: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 48 học sinh

Bài toán 19: Số học sinh của lớp 6A từ 40 đến 50 em. Khi xếp thành hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Đ/S: 47 học sinh

Bài toán 20: Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.

Đ/S: 281 học sinh.

Bài toán 21: Có 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa. Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh, bao nhiêu cái kẹo?

Đ/S:

Bài toán 22: Một lớp 6 có 24 nữ và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi ấy tính số nam và số nữ mỗi tổ.

Đ/S: 4 tổ. Mỗi tổ có 6 nữ và 5 nam.

Bài toán 23: Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần? Khi ấy mỗi phần có bao nhiêu vở và bao nhiêu bút bi?

Đ/S: 6 phần. Mỗi phần có 10 vở và 7 bút.

Bài toán 24: Một hình chữ nhật có chiều dài 105 và chiều rộng 75m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên.

Đ/S: 15m

Bài toán 25: Đội A và đội B cùng phải trồng một số cây bằng nhau. Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây, mỗi người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200 cây. Tìm số cây mà mỗi đôi phải trồng.

Đ/S: 144 cây

Bài toán 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?

Đ/S: 8m

Bài toán 27: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.

Đ/S: 3 phần thưởng

Bài toán 28: Một đơn vị bộ đội khi xếp thành mỗi hàng 20 người, 25 người hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp thành hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài). Hỏi đơn vị đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000 người.

Đ/S: 615 người.

Bài toán 29: Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó khối 6 có bao nhiêu học sinh.

Đ/S: 360 học sinh.

Bài toán 30: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì một. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy.

Đ/S: 16 phần. 8 quyển vở, 3 bút chì, 12 tập giấy.

Bài toán 31: Tìm các giá trị nguyên của x để. (toán nâng cao chuyên đề này).

a) 1 ⋮ (x + 7)         e) (2x - 9) ⋮ (x - 5)

b) 4 ⋮ (x - 5)         g) (x2 - x - 1) ⋮ (x - 1)

c) (x +8) ⋮ (x + 7)     h) (x2 - 3x - 5) ⋮ (x - 3)

d) (2x + 16) ⋮ (x + 7)  k) (5x + 2) ⋮ (x + 1)

d) (x - 4) ⋮ (x - 5)     l) (2x2 + 3x + 2) ⋮ (x + 1)

Bài toán 32: với x ∈ Z, chứng minh rằng.

a) [x(x + 1) + 1] không chia hết cho 2

b) (x2 + x + 1) không chia hết cho 2

c) [3.(x2 + 2x) + 1] không chia hết cho 3

d) (3x2 + 6x + 1) không chia hết cho 3.

3
24 tháng 12 2020

Rồi viết hết lên luôn đi :))

11 tháng 12 2021

ko có j làm mà cho hẳn cả cái đề

Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?Bài giải: Bài này có nhiều cách giải khác nhau, xin nêu một cách giải như sauTa thấy: Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ.Sau khi Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng...
Đọc tiếp

Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?

Bài giải: Bài này có nhiều cách giải khác nhau, xin nêu một cách giải như sau
Ta thấy: Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ.
Sau khi Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng 1/4 số bi đỏ.
Do đó 3 viên bi ứng với số phần của số bi đỏ là:
Vậy số bi đỏ của Tí lúc đầu là:
Số bi xanh của Tí lúc đầu là : 60 : 5 = 12 (viên)
Vậy lúc đầu Tí có 60 viên bi đỏ và 12 viên bi xanh.
Vì 60 + 12 = 72 nên kết quả này thỏa mãn giả thiết về số bi của Tí không có quá 80 viên.
 

Bài 2: Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?

Bài giải: Ta đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50 có 50 số, trong đó số các số lẻ bằng số các số chẵn nên có 50 : 2 = 25 (số lẻ). Vậy A là một số lẻ. Gọi a và b là hai số bất kì của A, khi thay tổng a + b bằng hiệu a - b thì A giảm đi: (a + b) - (a - b) = 2 x b tức là giảm đi một số chẵn. Hiệu của một số lẻ và một số chẵn luôn là một số lẻ nên sau mỗi lần thay, tổng mới vẫn là một số lẻ. Vì vậy không bao giờ nhận được kết quả là 0.

Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích thước của mỗi tấm kính đó.

Bài giải: Theo đầu bài, coi chiều rộng của tấm kính nhỏ là 1 đoạn thì chiều dài của nó là 2 đoạn như vậy và chiều rộng của tấm kính to cũng là 2 đoạn, khi đó chiều dài của tấm kính to là 4 đoạn như vậy. Nếu bác Hà ghép khít hai tấm kính lại với nhau sẽ được hình chữ nhật ABCD (hình vẽ), trong đó AMND là tấm kính nhỏ, MBCN là tấm kính to. Diện tích ABCD là 90 dm2. Chia hình chữ nhật ABCD thành 10 hình vuông nhỏ, mỗi cạnh là chiều rộng của tấm kính nhỏ thì diện tích của mỗi hình vuông nhỏ là 90 : 10 = 9 (dm2).
Ta có 9 = 3 x 3, do đó cạnh hình vuông là 3 dm. Tấm kính nhỏ có chiều rộng 3 dm, chiều dài là 3 x 2 = 6 (dm). Tấm kính to có chiều rộng là 6 dm, chiều dài là 6 x 2 = 12 (dm).

Bài 4: Cho 7 phân số:

Thăng chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất. Long chọn hai phân số mà tổng có giá trị nhỏ nhất. Tính tổng 4 số mà Thăng và Long đã chọn.

Bài giải:
Vậy ta sắp xếp được các phân số như sau :
Tổng hai phân số có giá trị lớn nhất là : 
Tổng hai phân số có giá trị nhỏ nhất là: 

Do đó tổng bốn phân số mà Thăng và Long đã chọn là:

Bài 5: Tìm các chữ số a và b thỏa mãn : 

Bài giải:
Vì 1/3 là phân số tối giản nên a chia hết cho 3 hoặc b chia hết cho 3.
Giả sử a chia hết cho 3, vì 1/a < 1/3 nên a > 3 mà a < 10 do đó a = 6 ; 9.
Vậy a = b = 6.

Bài 6: Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau : Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau : 1235831459437......
Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không ?

Bài giải:
Giả sử trong số tạo bởi cách viết như trên có xuất hiện nhóm chữ 2005 thì ta có : 2 + 0 là số có chữ số tận cùng là 0 (vô lí).
Vậy trong dãy trên không thể xuất hiện số 2005.

Bài 7: Có 5 đội tham gia dự thi toán đồng đội. Tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm và thật thú vị là cả 5 đội đều đạt một trong ba giải : nhất (30 điểm) ; nhì (29 điểm) ; ba (28 điểm).
Chứng minh số đội đạt giải ba hơn số đội đạt giải nhất đúng một đội.

Bài giải:
Ta thấy trung bình cộng điểm của một đội giải nhất và một đội giải ba chính là số điểm của một đội giải nhì. 
Nếu số đội đạt giải nhất bằng số đội đạt giải ba thì tổng số điểm của cả 5 đội là : 29 x 5 = 145 (điểm) > 144 điểm, không thỏa mãn.
Nếu số đội giải nhất nhiều hơn số đội giải ba thì tổng điểm 5 đội lớn hơn 145, cũng không thỏa mãn.
Do đó số đội giải nhất phải ít hơn số đội giải ba. Khi đó ta xếp một đội giải nhất và một đội giải ba làm thành một cặp thì cặp này sẽ có tổng số điểm bằng hai đội giải nhì. Số đội giải ba thừa ra (không được xếp cặp với một đội giải nhất) chính là số điểm mà tổng điểm của 5 đội nhỏ hơn 145. Vì vậy số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất bao nhiêu thì tổng điểm của 5 đội sẽ nhỏ hơn 145 bấy nhiêu.

Vì tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm nên số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất là 145 - 144 = 1. 

Bài 8: Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau: Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau: 1235831459437...... 
Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không ?

Bài giải:
Giả sử trong số tạo bởi cách viết như trên có xuất hiện nhóm chữ 2005 thì ta có: 2 + 0 là số có chữ số tận cùng là 0 (vô lí).
Vậy trong dãy trên không thể xuất hiện số 2005.

Bài 9: Có 5 đội tham gia dự thi toán đồng đội. Tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm và thật thú vị là cả 5 đội đều đạt một trong ba giải: nhất (30 điểm); nhì (29 điểm); ba (28 điểm).
Chứng minh số đội đạt giải ba hơn số đội đạt giải nhất đúng một đội.

Bài giải:
Ta thấy trung bình cộng điểm của một đội giải nhất và một đội giải ba chính là số điểm của một đội giải nhì.
Nếu số đội đạt giải nhất bằng số đội đạt giải ba thì tổng số điểm của cả 5 đội là: 29 x 5 = 145 (điểm) > 144 điểm, không thỏa mãn.
Nếu số đội giải nhất nhiều hơn số đội giải ba thì tổng điểm 5 đội lớn hơn 145, cũng không thỏa mãn. 
Do đó số đội giải nhất phải ít hơn số đội giải ba. Khi đó ta xếp một đội giải nhất và một đội giải ba làm thành một cặp thì cặp này sẽ có tổng số điểm bằng hai đội giải nhì. Số đội giải ba thừa ra (không được xếp cặp với một đội giải nhất) chính là số điểm mà tổng điểm của 5 đội nhỏ hơn 145. Vì vậy số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất bao nhiêu thì tổng điểm của 5 đội sẽ nhỏ hơn 145 bấy nhiêu.

Vì tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm nên số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất là 145 - 144 = 1.

Bài 10: Cho (1), (2), (3), (4) là các hình thang vuông có kích thước bằng nhau. Biết rằng PQ = 4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. 

Bài giải:
Vì các hình thang vuông PQMA, QMBC, QPNC, PNDA bằng nhau nên: MQ = NP = QP = 4 cm và CN = AD.
Mặt khác AD = NP + QM = 4 + 4 = 8 (cm)
Do đó: CN = AD = 8 cm.
Diện tích hình thang vuông PQCN là: (CN + PQ) x NP: 2 = (8 + 4) x 4: 2 = 24 (cm2)
Suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 24 x 4 = 96 (cm2)

Bài 11:Tích sau đây có tận cùng bằng chữ số nào ? 

Bài giải:
Tích của bốn thừa số 2 là 2 x 2 x 2 x 2 = 16 và 2003: 4 = 500 (dư 3) nên ta có thể viết tích của 2003 thừa số 2 dưới dạng tích của 500 nhóm (mỗi nhóm là tích của bốn thừa số 2) và tích của ba thừa số 2 còn lại.
Vì tích của các thừa số có tận cùng là 6 cũng là số có tận cùng bằng 6 nên tích của 500 nhóm trên có tận cùng là 6.
Do 2 x 2 x 2 = 8 nên khi nhân số có tận cùng bằng 6 với 8 thì ta được số có tận cùng bằng 8 (vì 6 x 8 = 48). Vậy tích của 2003 thừa số 2 sẽ là số có tận cùng bằng 8. 

Bài 12: Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thì đổi được 2 quả táo và 1 quả lê, 5 quả táo thì đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thì được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang đi bao nhiêu quả cam?

Bài giải:
9 quả cam đổi được 2 quả táo và 1 quả lê nên 18 quả cam đổi được 4 quả táo và 2 quả lê. Vì 5 quả táo đổi được 2 quả lê nên 18 quả cam đổi được: 4 + 5 = 9 (quả táo).
Do đó 2 quả cam đổi được 1 quả táo. Cứ 5 quả táo đổi được 2 quả lê nên 10 quả cam đổi được 2 quả lê. Vậy 5 quả cam đổi được 1 quả lê. Số cam người đó mang đi để đổi được 17 quả táo và 13 quả lê là: 2 x 17 + 5 x 13 = 99 (quả). 

Bài 13: Tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy 1/3 số đó chia cho 1/17 số đó thì có dư là 100.

Bài giải:
Vì 17 x 3 = 51 nên để dễ lí luận, ta giả sử số tự nhiên cần tìm được chia ra thành 51 phần bằng nhau. Khi ấy 1/3 số đó là 51: 3 = 17 (phần); 1/17 số đó là 51: 17 = 3 (phần). 
Vì 17: 3 = 5 (dư 2) nên 2 phần của số đó có giá trị là 100 suy ra số đó là: 100: 2 x 51 = 2550. 

Bài 14: Tuổi của con hiện nay bằng 1/2 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng 1/3 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng 1/4 hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu?

Bài giải:
Hiệu số tuổi của bố và con không đổi. Trước đây 4 năm tuổi con bằng 1/3 hiệu này, do đó 4 năm chính là: 1/2 - 1/3 = 1/6 (hiệu số tuổi của bố và con).
Số tuổi bố hơn con là: 4: 1/6 = 24 (tuổi).
Khi tuổi con bằng 1/4 hiệu số tuổi của bố và con thì tuổi con là: 24 x 1/4 = 6 (tuổi). 
Lúc đó tuổi bố là: 6 + 24 = 30 (tuổi). 

Bài 15: Hoa có một sợi dây dài 16 mét. Bây giờ Hoa cần cắt đoạn dây đó để có đoạn dây dài 10 mét mà trong tay Hoa chỉ có một cái kéo. Các bạn có biết Hoa cắt thế nào không?

Bài giải:
Xin nêu 2 cách cắt như sau:
Cách 1: Gập đôi sợi dây liên tiếp 3 lần, khi đó sợi dây sẽ được chia thành 8 phần bằng nhau.
Độ dài mỗi phần chia là: 16: 8 = 2 (m)
Cắt đi 3 phần bằng nhau thì còn lại 5 phần.
Khi đó độ dài đoạn dây còn lại là: 2 x 5 = 10 (m)
Cách 2: Gập đôi sợi dây liên tiếp 2 lần, khi đó sợi dây sẽ được chia thành 4 phần bằng nhau.
Độ dài mỗi phần chia là: 16: 4 = 4 (m)
Đánh dấu một phần chia ở một đầu dây, phần đoạn dây còn lại được gập đôi lại, cắt đi một phần ở đầu bên kia thì độ dài đoạn dây cắt đi là: (16 - 4): 2 = 6 (m)
Do đó độ dài đoạn dây còn lại là: 16 - 6 = 10 (m) 

Bài 16: Một thửa ruộng hình chữ nhật được chia thành 2 mảnh, một mảnh nhỏ trồng rau và mảnh còn lại trồng ngô (hình vẽ). Diện tích của mảnh trồng ngô gấp 6 lần diện tích của mảnh trồng rau. Chu vi mảnh trồng ngô gấp 4 lần chu vi mảnh trồng rau. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu, biết chiều rộng của nó là 5 mét. 

Bài giải:
Diện tích mảnh trồng ngô gấp 6 lần diện tích mảnh trồng rau mà hai mảnh có chung một cạnh nên cạnh còn lại của mảnh trồng ngô gấp 6 lần cạnh còn lại của mảnh trồng rau. Gọi cạnh còn lại của mảnh trồng rau là a thì cạnh còn lại của mảnh trồng ngô là a x 6. Vì chu vi mảnh trồng ngô (P1) gấp 4 lần chu vi mảnh trồng rau (P2) nên nửa chu vi mảnh trồng ngô gấp 4 lần nửa chu vi mảnh trồng rau.
Nửa chu vi mảnh trồng ngô hơn nửa chu vi mảnh trồng rau là: a x 6 + 5 - (a + 5) = 5 x a. 
Ta có sơ đồ:
Độ dài cạnh còn lại của mảnh trồng rau là: 5 x 3: (5 x a - 3 x a) = 7,5 (m)
Độ dài cạnh còn lại của mảnh trồng ngô là: 7,5 x 6 = 45 (m)
Diện tích thửa ruộng ban đầu là: (7,5 + 4,5) x 5 = 262,5 (m2) 

Bài 17: Tôi đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ. Về đến nhà lập tức tôi đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường ngắn hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km. Tổng thời gian tôi đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút. Bạn hãy tính quãng đường từ nhà tôi đến trường.

Bài giải:
Thời gian để đi 3 km bằng xe đạp là: 3: 15 = 0,2 (giờ)
Đổi: 0,2 giờ = 12 phút.
Nếu bớt 3 km quãng đường từ nhà đến bưu điện thì thời gian đi cả hai quãng đường từ nhà đến trường và từ nhà đến bưu điện (đã bớt 3 km) là:
1 giờ 32 phút - 12 phút = 1 giờ 20 phút = 80 phút.
Vận tốc đi xe đạp gấp vận tốc đi bộ là: 15: 5 = 3 (lần)
Khi quãng đường không đổi, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên thời gian đi từ nhà đến trường gấp 3 lần thời gian đi từ nhà đến thư viện (khi đã bớt đi 3 km). Vậy:
Thời gian đi từ nhà đến trường là: 80: (1 + 3) x 3 = 60 (phút);
60 phút = 1 giờ 
Quãng đường từ nhà đến trường là: 1 x 5 = 5 (km)

Bài 18: Cho phân số: 
a) Có thể xóa đi trong tử số và mẫu số những số nào mà giá trị của phân số vẫn không thay đổi không?
b) Nếu ta thêm số 2004 vào mẫu số thì phải thêm số tự nhiên nào vào tử số để phân số không đổi?

Bài giải:
= 45 / 270 = 1/6.

a) Để giá trị của phân số không đổi thì ta phải xóa những số ở mẫu mà tổng của nó gấp 6 lần tổng của những số xóa đi ở tử. Khi đó tổng các số còn lại ở mẫu cũng gấp 6 lần tổng các số còn lại ở tử. Vì vậy đổi vai trò các số bị xóa với các số còn lại ở tử và mẫu thì ta sẽ có thêm phương án xóa. Có nhiều cách xóa, xin giới thiệu một số cách (số các số bị xóa ở mẫu tăng dần và tổng chia hết cho 6): mẫu xóa 12 thì tử xóa 2; mẫu xóa 18 thì tử xóa 3 hoặc xóa 1, 2; mẫu xóa 24 hoặc xóa 11, 13 thì tử xóa 4 hoặc xóa 1, 3; mẫu xóa 12, 18 hoặc 13, 17 hoặc 14, 16 thì tử xóa 5 hoặc 2, 3 hoặc 1, 4; mẫu xóa 12, 24 hoặc 11, 25 hoặc 13, 23 hoặc 14, 22 hoặc 15, 21 hoặc 16, 20 hoặc 17, 19 thì tử xóa 6 hoặc 1, 5 hoặc 2, 4 hoặc 1, 2, 3; mẫu xóa 18, 24 hoặc 17, 25 hoặc 19, 23 hoặc 20, 22 hoặc 11, 13, 18 hoặc 12, 13, 17 hoặc 11, 14, 17 hoặc 11, 15, 16 hoặc 12, 14, 16 hoặc 13, 14, 15 thì tử xóa 7 hoặc 1, 6 hoặc 2, 5 hoặc 3, 4 hoặc 1, 2, 4; ...
Các bạn hãy kể tiếp thử xem được bao nhiêu cách nữa?
b) Để giá trị phân số không đổi, ta thêm một số nào đó vào tử bằng 1/6 số thêm vào mẫu. Vậy nếu thêm 2004 vào mẫu thì số phải thêm vào tử là:
2004: 6 = 334.

Bài 19: Người ta lấy tích các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 30 để chia cho 1000000. Bạn hãy cho biết:

1) Phép chia có dư không?
2) Thương là một số tự nhiên có chữ số tận cùng là bao nhiêu?

Bài giải:
Xét tích A = 1 x 2 x 3 x ... x 29 x 30, trong đó các thừa số chia hết cho 5 là 5, 10, 15, 20, 25, 30; mà 25 = 5 x 5 do đó có thể coi là có 7 thừa số chia hết cho 5. Mỗi thừa số này nhân với một số chẵn cho ta một số có tận cùng là số 0. Trong tích A có các thừa số là số chẵn và không chia hết cho 5 là: 2, 4, 6, 8, 12, . . . , 26, 28 (có 12 số). Như vật trong tích A có ít nhất 7 cặp số có tích tận cùng là 0, do đó tích A có tận cùng là 7 chữ số 0.
Số 1 000 000 có tận cùng là 6 chữ số 0 nên A chia hết cho 1 000 000 và thương là số tự nhiên có tận cùng là chữ số 0.

Bài 20: Ba bạn Toán, Tuổi và Thơ có một số vở. Nếu lấy 40% số vở của Toán chia đều cho Tuổi và Thơ thì số vở của ba bạn bằng nhau. Nhưng nếu Toán bớt đi 5 quyển thì số vở của Toán bằng tổng số vở của Tuổi và Thơ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Bài giải:
Đổi 40% = 2/5.
Nếu lấy 2/5 số vở của Toán chia đều cho Tuổi và Thơ thì mỗi bạn Tuổi hay Thơ đều được thêm 2/5: 2 = 1/5 (số vở của Toán)
Số vở còn lại của Toán sau khi cho là: 
1 - 2/5 = 3/5 (số vở của Toán)
Do đó lúc đầu Tuổi hay Thơ có số vở là:
3/5 - 1/5 = 2/5 (số vở của Toán)
Tổng số vở của Tuổi và Thơ lúc đầu là:
2/5 x 2 = 4/5 (số vở của Toán)
Mặt khác theo đề bài nếu Toán bớt đi 5 quyển thì số vở của Toán bằng tổng số vở của Tuổi và Thơ, do đó 5 quyển ứng với: 1 - 4/5 = 1/5 (số vở của Toán)
Số vở của Toán là: 5: 1/5 = 25 (quyển)
Số vở của Tuổi hay Thơ là: 25 x 2/5 = 10 (quyển)

Nhận xét

2
1 tháng 4 2016

are you crazy

1 tháng 4 2016

Thanh niên say rắm

Mình có vài bài toán nâng cao muốn hỏi các bạn nha các bạn biết giải phần nào thì giải nha cô mình cho 14 bài , vài bài mình ko hiểu các bạn giúp mình nhé bài 4 so sánh 5 phần 2 và 3 phần 7 phân số nào lớn hơn 3 phần 8 và 4 phần 3 phân số nào lớn hơn 3 phần 4 và 3 phần 2 phân số nào lớn hơn bài 5 2 34 phần ........ bài 6 rút gọn các phân số sau 3 phần 9 , 9 phần 12 , 8 phần 18 , 60 phần 36 , 17...
Đọc tiếp

Mình có vài bài toán nâng cao muốn hỏi các bạn nha các bạn biết giải phần nào thì giải nha cô mình cho 14 bài , vài bài mình ko hiểu các bạn giúp mình nhé bài 4 so sánh 5 phần 2 và 3 phần 7 phân số nào lớn hơn 3 phần 8 và 4 phần 3 phân số nào lớn hơn 3 phần 4 và 3 phần 2 phân số nào lớn hơn bài 5 2 34 phần ........ bài 6 rút gọn các phân số sau 3 phần 9 , 9 phần 12 , 8 phần 18 , 60 phần 36 , 17 phần 34, 17 phần 51, 35 phần 100 , 25 phần 100 , 8 phần 1000, 24 phần 30 , 18 phần 54 , 72 phần 42bài 7 quy đồng mẫu số các phân số sau 3 phần 9 và 1 phần 3 , 2 phần 8 và 3 phần 4 , 3 phần 8 và 4 phần 24 , 4 phần 9 và 2 phần 5 , 12 phần 11 và 5 phần 6, 3 phần 9 và 4 phần 3 , 3 phần 27 và 4 phần 9bài 8 tính21 phần 30 trừ 11 phần 30bài 9 tính 4 3 phần 2 2 phần 5 1 phần 3 5 phần 6 4bài 10 rút gọn rồi tính 25 phần 50 1 phần 4 bài 11 tính 4 phần 5 x 2 phần 3 4 x 1 phần 58 phần 7 x 4 bài 12 tính bằng cách thuận tiện nhất 4 phần 12 3 phần 12 6 phần 12 4 phần 5 x 3 4 phần 5 x 23 phần 7 4 phần 9 4 phần 7 5 phần 922 phần 5 x12 x 5 phần 22Bài 13 tìm x1 phần 2 x 5 phần 6 x 1 phần 5 3 phần 103 phần 10 x 1 phần 2x 1 phần 4 3 phần 8bài 14 tính giá trị biểu thức7 phần 20 5 phần 8 2 phần 5 5 phần 6 5 phần 9 1 phần 4 giúp mình nhé

7
21 tháng 2 2022

bài 4:so sánh

5/2 lớn hơn 3/7

4/3 lớn hơn,3/2 lớn hơn 

bài 6:rút gọn các phân số sau:

3/9=1/3      9/12=3/4          8/18=4/9         60/36=10/6         17/34=1/2              17/51=1/3           35/100=7/20           25/100=1/4                  8/1000=1/125                 24/30=4/5           18/54=1/3           72/42=12/7

đay nhé mk chưa làm hết đc bn viết liền quá mk nhìn khó mà mk hỏi bài 7 là nhân hay cộng vậy?

1 tháng 3 2022

4 phần 5 trừ 11 phần 5 =

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản...
Đọc tiếp

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản luyện thi Học sinh Giỏi Lớp 4 2 Bài 2: a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi. b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó. Lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không . Bài 3: Cho phép chia 49 : 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1. Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó. Bài 5: a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số . b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ. Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào? Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được. Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó. Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số . Bài 10:Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi . Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi .Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi .tính tuổi của mỗi người.   Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2.Bố hơn con 40 tuổi. Tìm tuổi con tuổi bố. Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi .Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.

0
Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 1So sánh các tổng của các số số học bên dưới: 10 + 32 + 54 + 76 + 9854 + 90 + 36 + 12 + 7874 + 18 + 92 + 30 + 56Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 2.Tính tổng của các số: 1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 +… + 233Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 3Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba?Bài tập toán lớp 4...
Đọc tiếp

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 1

So sánh các tổng của các số số học bên dưới: 10 + 32 + 54 + 76 + 98
54 + 90 + 36 + 12 + 78
74 + 18 + 92 + 30 + 56



Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 2.

Tính tổng của các số: 1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 +… + 233



Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 3
Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 4
Nguyên Phong có 20 bút vẽ màu. Vĩnh Khuê có số bút vẽ màu bằng một nửa số bút vẽ màu của Nguyên Phong. Phương có số bút vẽ màu nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 6 bút vẽ màu. Hỏi Phương có bao nhiêu bút vẽ màu?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 5
Phong nuôi ba con vật là Gà Ác, Vịt Xiêm, Ngan Trắng. Khối lượng của hai con Gà Ác và Vịt Xiêm nặng tất cả là 5 kg. Hai con Gà Ác và Ngan Trắng nặng tất cả là 9 kg. Hai con Ngan Trắng và Vịt Xiêm nặng tất cả là 10 kg. Hỏi trung bình mỗi con vật nặng bao nhiêu kg?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 6
Bạn Phong đã được kiểm tra một số bài, bạn Phong tính rằng. Nếu mình được thêm ba điểm nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 8 điểm, nhưng được thêm hai điểm 9 nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 15/2 thôi. Hỏi Phong đã được kiểm tra mấy bài?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 7
Trung bình cộng của ba số là 50. Tìm số thứ ba biết rằng nó bằng trung bình cộng của hai số đầu?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 8
Tìm sáu số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 90.

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 9
Tìm trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số, mà chia hết cho 4?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 10
Trung bình cộng số tuổi của hai anh em ít hơn tuổi anh là 4 tuổi. Hỏi anh hơn em mấy tuổi?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 11
Lớp 4A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lóp 4C có số học sinh ít hơn trunh bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn. Tính số học sinh lớp 4B.

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 12
Hai lớp 3A và 3B có tất cả 37 học sinh. Hai lớp 3B và 3B có tất cả là 83 học sinh. Hai lớp 3C vàg 3A có tất cả là 86 học sinh. TÍnh trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Số học sinh của mỗi lớp là bao nhiêu bạn?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 13
Lớp bốn có 4 tổ học sinh được phân công làm vệ sân trường. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 3 cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong. Nếu chỉ có tổ 2, tổ 3, tổ 4 cùng làm thì sau 15 phút sẽ song. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 4 cùng làm thì sau 20 phút sẽ song. Hỏi: a) Cả 4 tổ cùng làm trong 1 phút thì được mấy phần sân trường? b) Cả 4 tổ cùng làm trong bao lâu thì dọn xong sân trường?

Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 14
Sau khi đã được kiểm tra số bài và tính song điểm trung bình, Diệu Hương tiếc rẻ nói.

  • Nếu mình được thêm một điểm 9 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8 điểm

  • Nhưng nếu được thêm một điểm 10 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8,2 điểm

  • Hỏi điểm trung bình thực sự của Hương là bao nhiêu?

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 15
    Tính giá trị của X
    (X : 10) + 37 = 60
    25 x X – 15 x X = 72
    138 – ( X x5) = 38
    (X x 9) : 52 = 18
    52 x X + 48 x X = 100
    623 x X – 123 x X = 1000
    X x 16 + 84 x X = 700
    236 x X – X x 36 = 2000
    216 : X + 34 : X = 10
    2125 : X – 125 : X = 100


    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 16
    Tính giá trị của Y
    a) 216 x Y + Y + 784 = 8000
    c) Y x 46 – 36 x Y = 1230
    b) Y x 62 – Y x 52 = 420


    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 17
    Người ta viết dãy 101 số tự nhiên gồm 4 chữ số đều có tận cùng là 1. Hỏi số hạng cuối cùng là số nào.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 18
    Người ta viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1945. Hỏi số hạng thứ 2001 của dãy số là số nào.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 19
    Người ta viết 200 số lẻ liên tiếp đầu tiên. Hỏi số hạng cuối cùng của dãy số là số nào?

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 20
    Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng số chẵn lớn nhất có hai chữ số.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 21
    Tìm hai số lẻ liên tiếp cố tổng bằng số chẵn bé nhất có ba chữ số.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 22
    Tìm hai số chẵn có tổng là 3976, biết rằng giữa chúng còn có 5 số chẵn nữa.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 23
    Tìm hai số chẵn có tổng là 1994, biết rằng giữa chúng còn có 3 số lẻ nữa.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 24
    Tìm hai số có tổng là 1993, biết rằng số lớn hơn số bé một số đơn vị bằng hiệu số giữa số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có ba chữ số.

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 25
    Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 200. Số trừ lớn hơn hiệu 10 đơn vị Tìm số trừ và số bị trừ?

    Bài tập toán lớp 4 nâng cao số 26
    Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m. Biết rằng khi viết thêm chữ số 2 và trước chiều rộng thì sẽ được chiều rài, tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
2
14 tháng 11 2016

Bn viet bai nay co moi tay ko???

neu co thi cho mk

con neu ko cug cho mk nha

va ket bn vs mk nha

13 tháng 10 2017

bn mắc rảnh ạ mk còn ko muốn đọc đừng nói là giải...

29 tháng 5 2016

đáp án là

ta thấy dãy số trên có quy luật: mỗi số trong cách phân tích ra thừa số nguyên tố chỉ có các thừa số 2, 3, 5

=> số cần điền là 40

mk trả lời đầu tiên nhớ k nha!!!!

29 tháng 8 2016

câu cuối là Xác định câu tl đúng và chỉ ra lỗi sai ạ

 

29 tháng 8 2016

Giải:
Mỗi chai nước mắm nặng số ki-lô-gam là:
0,65 + 2,3 = 2,95 ( kg )
Thùng nặng số ki-lô-gam là:
2,95 . 12 = 35,4 ( kg )

Vậy thùng nặng 35,4 kg