Trộn 50ml dung dịch có chứa 3,33g CaCl2 với 150ml dung dịch có chứa 3,4 AgNO3 a) PTHH b)tính khối lượng chất rắn sinh ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
50ml = 0,05l
150ml =0,15l
\(n_{NaCl}=\dfrac{11,7}{58,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO3}=\dfrac{25,5}{170}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl|\)
1 1 1 1
0,2 0,15 0,15 0,15
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\)
⇒ NaCl dư , AgNO3 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của AgNO3
\(n_{AgCl}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AgCl}=0,15.143,5=21,525\left(g\right)\)
b) \(n_{NaNO3}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,05+0,15=0,2\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) Hiện tượng: sau khi phản ứng xuất hiện kết tủa
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
b) \(n_{CaCl_2}=\dfrac{2,22}{111}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{CaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}\)
Theo bài: \(n_{CaCl_2}=2n_{AgNO_3}\)
Vì \(2>\dfrac{1}{2}\) ⇒ CaCl2 dư
b) Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,01\times143,5=1,435\left(g\right)\)
Hiện tượng au pứ xuất hiện kết tủa: AgCl
nCaCl2=2,22/111=0,02mol
nAgNO3 = 1,7/170=0,01mol
pt : CaCl2 + 2AgNO3 ------> Ca(NO3)2 + 2AgCl
n có: 0,02 0,01
n pứ:0,005<--------0,01--------------------------->0,01
chất rắn sinh ra là AgCl
mAgCl=0,01.143,5=1,435g
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
a, AgNO3 + NaCl ---> NaNO3 + AgCl↓
nNaCl=\(\dfrac{11,7}{58,5}=0,2mol\)
nAgNO3=\(\dfrac{25,5}{170}=0,15mol\)
=> NaCl dư
mAgCl↓=143,5.0,15=21,525 g
nCaCl2=0.02(mol)
nAgNO3=0.01(mol)
CaCl2+2AgNO3->Ca(NO3)2+2AgCl
Theo pthh nAgNO3=2nCaCl2
Theo bài ra nAgNO3=0.5 nCaCl2
->CaCl2 dư tính theo AgNO3
nAgCl=nAgNO3->nAgCl2=0.01(mol)
mAgCl2=1.435(g)
nCaCl2 phản ứng:0.005(mol)
nCaCl2 dư=0.02-0.005=0.015(mol)->CM=0.015:(0.03+0.07)=0.15M
nCa(NO3)2=0.005(mol)->CM=0.005:(0.03+0.07)=0.05M
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{95}=0,1(mol)\\ a,MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ b,n_{Mg(OH)_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Mg(OH)_2}=0,1.58=5,8(g)\)
\(a)CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\n_{CaCl_2}=\dfrac{11}{111}=0,1\left(mol\right)\\ n_{AgCl}= 2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\left(g\right)\\ b)n_{AgNO_3}=2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ CM_{AgNO_3}=\dfrac{0,2}{0,035}=5,7M\\ CM_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1}{15+35}=2M\)
CaCl2+2AgNO3->2AgCl+Ca(NO3)2
0,02-------0,02-----0,01
n CaCl2=0,03 mol
n AgNO3=0,02 mol
=>Lập tỉ lệ : ->CaCl2 dư
->mAgCl=0,02.143,5=2,87g
->m Ca(NO3)2=0,01.164=1,64g