K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giúp mik vs,mik cần gấp!!! Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ II/Gia tăng dân số 1.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới giai đoạn 1950 - 1999 (sgk địa 7). 2.Từ nhận xét trên,so sánh giai đoạn đó của VN vs thế giới. 3.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đến ngưỡng bao nhiêu % thì đc coi là bùng nổ dân số? 4.Từ đó,hãy cho bt dân số VN ở giai đoạn nào gia tăng ở mức bùng nổ dân...
Đọc tiếp

Giúp mik vs,mik cần gấp!!! Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ II/Gia tăng dân số 1.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới giai đoạn 1950 - 1999 (sgk địa 7). 2.Từ nhận xét trên,so sánh giai đoạn đó của VN vs thế giới. 3.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đến ngưỡng bao nhiêu % thì đc coi là bùng nổ dân số? 4.Từ đó,hãy cho bt dân số VN ở giai đoạn nào gia tăng ở mức bùng nổ dân số? 5.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nc ta năm 1999 ở các vùng ntn? Hãy giải thích tại sao. III/Cơ cấu dân số 1.Đọc bảng 2.2 sgk/tr9,nhận xét về tỉ lệ nam nữ,cơ cấu nhóm tuổi của dân số nc ta từ 1979 - 1999,từ đó đưa ra kết luận chung về cơ cấu dân số của nc ta. 2.Hãy nêu 1 vài nguyên nhân dẫn đến cơ cấu dân số của nc ta hiện nay. Bài 3 : PHÂN BỔ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I/Mật độ dân số và phân bổ dân cư 1.Tìm mật độ dân số của nc ta năm 2019 từ đó nhận xét về mật độ dân số giai đoạn 2003 - 2019. 2.Quan sát lược đòi sgk 3.1/tr11 hãy nhận xét về sự phân bổ dân cư giữa các khu vực,các vùng miền.Sau đó cta kết luận về sự phân bổ dân cư ở nc ta ntn? II/Các loại hình quần cư 1.Xem lại đặc điểm hình thức quần cư nông thôn và quần cư đô thị (địa 7),từ đó hãy trình bày đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư dô thị ở nc ta. 2.Ngày nay,các hình thức quần cư này ở nc ta có sự thay đổi ntn? III/ Đô thị hóa 1.Dựa vào bảng 3.1 sgk/tr13, nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nc ta.Hãy cho bt tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nc ta ntn? 2.Bằng những kiến thức thực tế,e hãy đánh giá về những bất cập trong quá trình đô thị hóa ở nc ta từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục

0
24 tháng 4 2019

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

 b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 – 2010:

- Dân số của Ấn Độ tăng liên tục từ 873,8 triệu người (năm 1990) lên 1224,6 triệu người (năm 2010), tăng 350,8 triệu người (tăng gấp 1,4 lần), nhưng tăng không đều qua các gia đoạn (dẫn chứng).

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giảm liên tục từ 2,07% (năm 1990) xuống còn 1,42% (năm 2010), giảm 0,65%, nhưng giảm không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

9 tháng 9 2016

- Hình 1.3, các nước phát triển : tỉ lệ sinh tăng vào đầu thế kỉ XIX, nhưng đến cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX giảm rất nhanh ; tỉ lệ tử giảm rất nhanh đến giữa thế kỉ XX, sau đó ổn định lại và có tăng trong giai đoạn 1980-2000. Gia tăng dân số tự nhiên tăng nhanh trong giai đoạn 1800-1850, nhưng giảm nhanh vào giai đoạn 1850-2000.

- Hình 1.4, các nước đang phát triển : tỉ lệ sinh cao và giữ ổn định trong một thời gian dài từ 1800 đến 1950, sau đó giảm mạnh vào giai đoạn 1950-2000 nhưng vẫn ờ mức cao ; tỉ lệ tử giảm rất nhanh ; gia tăng dân số tự nhiên tăng nhanh và dẫn tới bùng nổ dân số từ những năm 1950 đến 2000

 

21 tháng 9 2017

Trả lời:

- Hình 1.3, các nước phát triển : tỉ lệ sinh tăng vào đầu thế kỉ XIX, nhưng đến cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX giảm rất nhanh ; tỉ lệ tử giảm rất nhanh đến giữa thế kỉ XX, sau đó ổn định lại và có tăng trong giai đoạn 1980-2000. Gia tăng dân số tự nhiên tăng nhanh trong giai đoạn 1800-1850, nhưng giảm nhanh vào giai đoạn 1850-2000.

- Hình 1.4, các nước đang phát triển : tỉ lệ sinh cao và giữ ổn định trong một thời gian dài từ 1800 đến 1950, sau đó giảm mạnh vào giai đoạn 1950-2000 nhưng vẫn ờ mức cao ; tỉ lệ tử giảm rất nhanh ; gia tăng dân số tự nhiên tăng nhanh và dẫn tới bùng nổ dân số từ những năm 1950 -2000

còn câu kia thì .....

20 tháng 12 2017

a) Vẽ biểu đồ

 

Biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 – 2009

 

 

 

 

 

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Trong giai đoạn 1960 - 2009:

- Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm với tốc độ tăng khá nhanh, từ 30,2 triệu người (năm 1960) lên 86,0 triệu người (năm 2009), tăng 55,8 triệu người (tăng gấp 2,85 tần), trung bình tăng 1,14 triệu người/năm.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, từ 3,9% (năm 1960) xuống còn 1,1% (năm 2009), giảm 2,8% .

* Giải thích

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do tác động của chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình và nhận thức của người dân được nâng cao làm giảm nhanh tỉ lệ sinh, kéo theo gia tăng dân số giảm.

- Dân số nước ta tăng khá nhanh mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do gia tăng dân số giảm nhưng vẫn dương, quy mô dân số ngày càng lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ đông, nên dân số hàng năm vẫn tăng nhanh. 

21 tháng 10 2018

a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

b) Biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010

c) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Tỉ suất sinh thô của Trung Quốc giảm liên tục từ 21 , 1 ‰  (năm 1990) xuống còn 11 , 9 ‰  (năm 2010), giảm 9 , 2 ‰ .

- Tỉ suất tử thô của Trung Quốc nhìn chung tăng và tuy có sự biến động nhưng có xu hướng dần ổn định.

+ So với năm 1990, tỉ suất tử thô năm 2010 tăng 0 , 4 ‰ .

+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ suất tử thô giảm từ 6 , 7 ‰  xuống còn 6 , 5 ‰  (giảm 0 , 2 ‰ ) và sau đó ổn định ở mức 6 , 5 ‰  đến năm 2005, rồi lại tăng lên 7,1% vào năm 2008 và ổn định ở mức này đến năm 2010.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm từ 1,44% (năm 1990) xuống còn 0,48% (năm 2010), giảm 0,96%.

* Giải thích

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm là do tiến hành chính sách dân số triệt để (mi gia đình chỉ có một con).

29 tháng 5 2019

- Trong giai đoạn từ năm 1950 dến năm 2000 , nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn.

- Nguyên nhân: nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ sinh rất cao, tỉ lệ tử thấp dần, nên có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển.

Ví dụ: Năm 1980 , ở nhóm nước đang phát triển tỉ lệ sinh khoảng 31/1000 , tỉ lệ tử khoảng 12/1000 , tỉ lệ gia tăng khoảng 1,9%; trong khi đó , ở nhóm nước phát triển, tỉ lệ sinh khoảng 17/1000, tỉ lệ tử khoảng 9/1000 , tỉ lệ gia tăng khoảng 0,8%.

17 tháng 3 2018

Đáp án C

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:

- Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta trong giai đoạn 1979-2014 giảm từ 2,16 %  xuống 1,08%, tuy nhiên tốc độ giảm còn chậm => nhận xét A giảm nhanh là không đúng

- Năm 2014, tỉ lệ gia tăng dân số giảm 2,16 / 1,08 = 2 lần so với năm 1979 => nhận xét B giảm hơn 2 lần là không đúng.

- Giai đoạn 1989-1999, dân số tăng nhanh nhất, tăng 11,9 triệu người => nhận xét C đúng

- Dân số nước ta tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn  1979-2014 => nhận xét C dân số nước tâ không ổn định trong giai đoạn 1979 – 2014 là không đúng.

4 tháng 2 2023

a) Nhận xét

Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi luôn cao hơn mức trung bình của thế giới và có sự thay đổi qua các giai đoạn:

- Giai đoạn 1960 – 1980: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi tăng từ 2,3% (1960) lên 2,8% (1980) trong khi tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới có xu hướng giảm từ 1,8% (1960) xuống còn 1,6% (1980).

- Giai đoạn 1980 – 2000: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi có xu hướng giảm từ 2,8% (1960) lên 2,5% ( 000) nhưng vẫn cao hơn mức trung bình của thế giới (1,4% năm 2000)

- Giai đoạn 2000 – 2019: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi có xu hướng tăng từ 2,5% (2000) lên 2,6% (2019) trong khi tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới có xu hướng giảm từ 1,4% (2000) xuống còn 1,2% (2019).

b) Những thách thức do dân số tăng nhanh ở châu Phi

- Thách thức đối với sự phát triển kinh tế.

- Thách thức đối với vấn đề lương thực, thực phẩm.

- Thách thức đối với vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động.

- Thách thức về sự phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, giao thông, nhà ở.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

- Tình hình trật tự xã hội.

25 tháng 12 2017

- Giai đoạn 1931 - 1960: tốc độ gia tăng trung bình là 1,85%.

- Giai đoạn 1965 - 1975: tốc độ gia tăng trung bình là 3%.

- Giai đoạn 1975 - 1989: tốc độ gia tăng trung bình là 2,1%.

- Giai đoạn 1989 - 1999: tốc độ gia tăng trung bình là 1,7%.

- Giai đoạn 1999 - 2001 : tốc độ gia tăng trung bình là 1,35%.

- Năm 2002: tốc độ gia tăng trung bình là 1,32%.

- Năm 2005: tốc độ gia tăng trung bình là 1,31%.

- Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng qua các thời kì không ổn định. Thời kì chiến tranh chống Pháp có mức gia tăng thấp, thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và chống Mĩ ở miền Nam gia tăng nhanh. Từ khi thống nhất đất nước đến nay, gia tăng giảm dần.

15 tháng 11 2016

- Giai đoạn 1990 - 1995 so với giai đoạn 1950 - 1955, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Phi cao nhất (tăng thêm 0,45%), của Nam Mĩ thấp nhất (giảm đi 0,95%).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng, vì:

+ Dân số của châu Á đông (chiếm 55,6% dân số thế giới năm 1950 và 6,5% dân số thế giới năm 1996).

+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn cao (1,53% giai đoạn 1990 - 1995).

 

16 tháng 11 2016

Tự hỏi tự trl