Ở ruồi giấm, tính trạng cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F có tỉ lệ: 50% ruồi cánh dài: 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F, giao phối với nhau thu được tỉ lệ kiểu hình chung ở F, là 9 ruồi cánh cụt: 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kỳ cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
, f=17%
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:
Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.
Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là:
Đáp án A
P : B v B v × b V b V → F 1 B v b V × B v b V , f = 17 %
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ: Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5% .
Tỷ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 50%
Đáp án D
Gen A, B trội hoàn toàn với a, b tương ứng 2 gen trên cùng 1 NST ( di truyền liên kết)
D mắt đỏ > d trắng
P (Cái)xám dài đỏ x (đực) đen, cụt, trắng
F1 100% xám dài đỏ. F1 giao phối tự do:
F2 (đực) xám, cụt đỏ = 1,25%
Ta có F1 về tính trạng màu mắt có XDXd x XDY
-> F2: XDY = 0,25
Xám, cụt 0,0125/ 0,25 = 0,05
Vậy G (Ab) của cơ thể cái (do cơ thể cái xảy ra hoán vị, giới đực không xảy ra hoán vị) = 0.05/0,5 = 0,1
Vậy tần số hoán vị ở cơ thể cái là 0,2
F1 con cái AB/ab XDXd x ab/ab XdY
F1: ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bb XDY = 0.1 x 1 x 0,25 = 0,025
Đáp án A
Đời con đồng hình → P thuần chủng:
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG
Ruồi đực F2 thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%:
A-bbXDY = 0,0125 → A-bb= 0,05
→aabb=0,2 = ab♀× 0,5ab♂
→ ab♀=0,4; f= 0,2
Cho ruồi cái F1 lai phân tích:
Đáp án D
F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1: BV/bv XDXd; BV/bvXDY
- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25% B-XDY
Mà XDXd x XDY sinh ra XDY với tỉ lệ 1/4. →BV/bv x BV/bv sinh ra đời con với tỉ lệ 1,25%: 1/4 = 5% = 0,05
Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 – 0,05 = 0,2
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 0,2bv/bv = 0,5bv x 0,4bv
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%
Ruồi cái F1 lai phân tích: Bv/bv XDXd; bv/bvXDY, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ Bv/bv XDY chiếm tỉ lệ 0,1 x 1/4 = 2,5%
Chọn đáp án C
AB/AB XDXD × ab/abXdY
F1: AB/abXDXd : AB/abXDY
F1 × F1
Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY = 1,25%
→ A-bb = 5% = 25% - ab/ab → ab/ab = 20%
Ruồi đực không hoán vị có ab = ½ → giao tử ab của cơ thể cái = 40%
Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
AB/abXDXd × ab/abXdY
Ab/ab XDY = 10% × 1/4 = 2,5%
1 . Ta quy ước A là cánh dài , alà cánh cụt
mà F thu đc 1:1
=> Bố mẹ chính là Aa x aa
Ta có sơ đồ :
P :Aa x aa
F1: 50% Aa x 50% aa
cho F1 tự thụ phấn ta có 3 loại phép lai với tỉ lệ 1:2:1
PL1:\(\dfrac{1}{4}\)(Aa x Aa)=\(\dfrac{1}{16}AA:\dfrac{1}{8}Aa:\dfrac{1}{16}aa\)
PL2:2.\(\dfrac{1}{4}\left(AAxaa\right)=\dfrac{1}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
PL3:\(\dfrac{1}{4}\left(aaxaa\right)=\dfrac{1}{4}aa\)