Làm thí nghiệm và người ta thu được kết quả : Nếu có 2,8 gam phi kim X(phân tử có 2 nguyên tử) phản ứng hết với H2 thì sinh ra 3,4 gam hợp chất của X với hidro. Tìm phi kim X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
· A và B trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon A và B có độ bội liên kết k = 1.
· Cùng số mol A hoặc B phản ứng với Na đều cho V lít H2 ⇒ A và B có cùng số nhóm – OH trong phân tử.
· Hidro hóa A và B (số mol như trên) cần tối đa 2V lít H2 Chứng tỏ A và B có 1 chức – OH và 1 nối đôi C = C hoặc C = O trong phân tử.
22,8 gam X + Na dư → 0,175 mol H2
⇒ n X = 2 n H 2 = 0 , 35 m o l ⇒ M ¯ X = 22 , 8 0 , 35 = 65 , 1
22,8 X + AgNO3 dư trong NH3 → 0,4 Ag.
⇒ n - C H O = 1 2 n A g = 0 , 2 m o l < n X
Chứng tỏ X có 1 chất dạng , chất còn lại có dạng C m H 2 m - 1 O H ( B , 0 , 15 m o l )
⇒ ( 14 n + 46 ) . 0 , 2 + ( 14 m + 16 ) . 0 , 15 = 22 , 8 g a m ⇒ 2 n + 1 , 5 m = 8 ⇒ m = 4 , n = 1 .
· 0,2 mol HOCH2CHO, 0,15 mol C4H7OH + O2
HOCH2CHO + 2O2 → t 0 2CO2 + 2H2O
C4H7OH + 11 2 O 2 → t o 4CO2 + 4H2O
⇒ V = 22 , 4 . ( 2 . 0 , 2 + 11 2 . 0 , 15 ) = 27 , 441
Gần nhát với giá trị 28 lít.
Đáp án A
* Xác định nguyên tố phi kim R:
+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là chẵn thì ta có công thức của oxit cao nhất là ROn.
Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-2n. Theo giả thiết đề bài ta có:
n |
1 |
2 |
3 |
R |
8,72 |
37,22 |
65,72 |
Do đó trường hợp này có kết quả thỏa mãn.
+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là lẻ thì ta có công thức oxit cao nhất là R2On.
Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-n. Theo giả thiết đề bài ta có:
n |
1 |
3 |
5 |
7 |
R |
âm |
22,97 |
51,47 |
80 |
Do đó có n = 7 và R = 80 thỏa mãn.
Suy ra R là Br.
* Xác định kim loại M.
Vì Br trong hợp chất muối với kim loại có hóa trị I
Nên gọi công thức của muối thu được là MBrx với x là hóa trị của M. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
(gam)
Mà nên là Al.
Do đó muối thu được là AlBr3.
Vậy phân tử khối của muối tạo ra là 27 + 80.3 = 267
Đáp án A
* Xác định nguyên tố phi kim R:
+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là chẵn thì ta có công thức của oxit cao nhất là ROn.
Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-2n. Theo giả thiết đề bài ta có:
Do đó trường hợp này có kết quả thỏa mãn.
+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là lẻ thì ta có công thức oxit cao nhất là R2On.
Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-n. Theo giả thiết đề bài ta có:
Do đó có n = 7 và R = 80 thỏa mãn.
Suy ra R là Br.
* Xác định kim loại M.
Vì Br trong hợp chất muối với kim loại có hóa trị I
Nên gọi công thức của muối thu được là MBrx với x là hóa trị của M. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Do đó muối thu được là AlBr3.
Vậy phân tử khối của muối tạo ra là 27 + 80.3 = 267
Đáp án : A
nNa = nH linh động = 2nH2(tạo ra) ; nH2(pứ) = npi
=> npi = nH linh động
Vì số H gấp đôi số C => số pi trong A hoặc B = 1
=> nH linh động = nA(B) => có COOH , OH
=> không thể là HCHO
, nH2 = 0,25 mol => nhh = 0,5 mol
,Bảo toàn e : nAg = nNO2 = 0,6 mol => nCHO = 0,3 mol
Vì A hoặc B chỉ có 1 pi => Giả sử A có 1 nhóm CHO => nA = 0,3 ; nB = 0,2
A có dạng : HORACHO ; B có dạng RBCOOH (mỗi chất chỉ có 1 pi và phải có 2 H linh động)
=> mhh = 0,3.(RA + 46) + 0,2.(RB + 45)
=> RA.3 + RB.2 = 110
=> Không có trường hợp thỏa mãn
Nếu B là ancol có 1 pi RBOH
=> 3RA + 2RB = 166
=> RA = 28(C2H4) ; RB = 41 (C3H5)
Đốt cháy X : 0,3 mol HOC2H8CHO ; 0,2 mol C3H5OH
=> nO2 = 1,85 mol
=> V = 41,44 lit
Chọn D
nNa = nancol = 0,3 mol < nH2 = 0,35 mol
=>Na dư.
,mancol = mM + mH2 pứ = 10,8g
=> 2nH2 tạo ra = mancol + mNa - mrắn => nH2 tạo ra = 0,125 mol
=> nancol = 2.0,125 = 0,25 mol
=> Trong M có 1 chất có 1 pi (X) và Y có 2 pi
=> nX+ 2nY = 0,35 mol ; nX + nY = 0,25
=> nX = 0,15 ; nY = 0,1 mol
MM = 40,4 => trong M có HCHO (X)
=> MY.0,1 + 30.0,15 = 10,1 => MY =56 (C2H3CHO)
Đáp án A
Công thức phân tử của X có dạng HOC n H 2 n CHO n ≥ 1
Từ kết quả thí nghiệm cho thấy, chất trong hai mẫu thí nghiệm đều có công thức phân tử là C 3 H 8 . Vì C 3 H 8 chỉ có một công thức cấu tạo nên kết luận của phòng thí nghiệm là đúng.
Gọi n là hoá trị của X
$X_2 + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2H_nX$
Theo PTHH :
$2n_{X_2} = n_{H_nX} \Rightarrow 2.\dfrac{2,8}{2X} = \dfrac{3,4}{n + X}$
$\Rightarrow X = \dfrac{14}{3}n$
Với n = 3 thì X = 14$
Vậy X là Nito