Cho 10.8 gam kim loại R phản ứng với dd Cl2 dư, thu được 53.4 gam muối clorua. Tìm kim loại R
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\uparrow\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\rightarrow0,2\rightarrow0,2\)
=> MR = \(\dfrac{13}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Zn
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nHCL = 14,6 : 36,5 = 0,4 (MOL)
pthh : 2R + 2xHCl ---> 2RClx + xH2
0,4x<--0,4 (mol)
MR = 13:0,4x = 32,5x(g/mol)
xét
x = 1 (KTM )
x= 2 (TM )
x = 3 (KTM )
x =4( KTM )
x= 5 (ktm )
x=6 (ktm)
x=7 (ktm )
=> R là zn
PTHH :
R + Cl2 -^t0-> RCl2
0,1mol.............0,1mol
R + 2HCl -> RCl2 + H2
0,1mol...0,2mol
=> MRCl2 = \(\dfrac{13,6}{0,1}=136\) => MR = 136 - 71 = 65(g)
=> R là Zn
R + Cl2 \(^{to}\rightarrow\)RCl2
0,1 .............→0,1
R + 2 HCl → RCl2 + H2 \(\uparrow\)
0,1←0,2
nHCl = 1. 0,2 = 0,2 mol
- ta có :
mRCl2 = nRCl2 . MRCl2
⇒ MRCl2 = \(\dfrac{13,6}{0,1}\) =136
⇔ 136 = R + 35,5.2
⇒ R = 65 (Zn)
- vậy R là kẽm (Zn)
Bài 1:
\(n_M=\dfrac{16}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + O2 --to--> 2MO
\(\dfrac{16}{M_M}\)---------->\(\dfrac{16}{M_M}\)
=> \(\dfrac{16}{M_M}\left(M_M+16\right)=20\)
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
Bài 2:
\(n_R=\dfrac{16,2}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 --to--> 2RCl3
\(\dfrac{16,2}{M_R}\)------------>\(\dfrac{16,2}{M_R}\)
=> \(\dfrac{16,2}{M_R}\left(M_R+106,5\right)=80,1\)
=> MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
1
ADDDLBTKL ta có
\(m_{O_2}=m_{MO}-m_M\\
m_{O_2}=20-16=4g\\
n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\
pthh:2M+O_2\underrightarrow{t^o}2MO\)
0,25 0,125
\(M_M=\dfrac{16}{0,25}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> M là Cu
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{Cl_2}=m_{RCl_3}-m_R\\
m_{Cl_2}=80,1-16,2=63,9g\\
n_{Cl_2}=\dfrac{63,9}{71}=0,9\left(mol\right)\\
pthh:2R+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2RCl_3\)
0,6 0,9
\(M_R=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Al
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
m(kim loại) + mCl2 = m(muối)
=> mCl2 = 13,5 - 6,4 = 7,1 (g)
nCl2 = 7,1/71 = 0,1 (mol)
PTHH: R + Cl2 -> (t°) RCl2
Mol: 0,1 <--- 0,1
M(R) = 6,4/0,1 = 64 (g/mol)
=> R là Cu
\(X+Cl_2-^{t^o}\rightarrow XCl_2\\ Tacó:n_X=n_{XCl_2}\\ \Rightarrow\dfrac{6,4}{X}=\dfrac{13,5}{X+35,5.2}\\ \Rightarrow X=64\left(Cu\right)\)
Đặt a,b là số mol Mg, R trong 8 gam A. Đặt x,y là hoá trị thấp cao của R
mA = 24a + bR = 8 (1)
Với HCl -> 2a + bx = 0,2 .2 (2)
Trong 9,6 gam A ( gấp 1,2 lần 8 gam A ) chứa 1,2a và 1,2b mol Mg, R
Với Cl2 -> 2 . 1,2a + 1,2by = 2 ( 30,9 - 9,6 ) / 71 (3)
Với 1 ≤ x ≤ y ≤ 3 -> Chọn x = 2; y = 3
(2)(3) -> a = b = 0,1
(1) -> R= 56 -> = Fe
Đáp án B
Gọi n là hóa trị của M.
2M + nCl2 → 2MCln
Theo pt, nM = nmuối => => M = 9n
n = 1 => M = 9 (loại)
n = 2 => M = 18 (loại)
n = 3 => M = 27 (Al)
Gọi hoá trị của R là n
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_R=\dfrac{10,8}{M_R}\left(mol\right)\\n_{RCl_n}=\dfrac{53,4}{M_R+35,5n}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(2R+nCl_2\xrightarrow[]{t^o}2RCl_n\)
Theo PT: \(n_R=n_{RCl_n}\)
=> \(\dfrac{10,8}{M_R}=\dfrac{53,4}{M_R+35,5n}\)
=> MR = 9n (g/mol)
n = 3 => MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
\(2R+nCl_2\rightarrow2RCl_n\)
Di chuyển số mol, ta thấy: \(n_R=n_{\text{muối}}\).
Lập phương trình:
\(\dfrac{10,8}{R}=\dfrac{53,4}{R+35,5n}\Rightarrow R=9n\)
\(\Rightarrow n=3;R=27\Rightarrow Al\)
Vậy R là kim loại nhôm.