Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng . A→ CO2 +H2O B+ O2 → CO2 +H2O A,B là đơn chất hay hợp chất .Xác định các nguyên tố tạo ra A,B ,lập công thức tổng quát của A,B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, - Đốt A thu CO2 và H2O.
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,8.2=1,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,6.12 + 1,6.1 = 8,8 (g) < mA
→ A gồm 3 nguyên tố: C, H và O.
⇒ mO = 12 - 8,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,6:1,6:0,2 = 3:8:1
→ A có CTPT dạng (C3H8O)n
Mà: MA = 30.2 = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+1.8+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8O.
CTCT: CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3
\(2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\left(2:1:3\right)\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\left(2:5:4:2\right)\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\left(1:2:1:1\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\left(1:2:1:2\right)\)
a)
1) 4P+5O2---->2P2O5
2) 8Al+3Fe3O4---->9Fe+4Al2O3
3) Fe2O3+3CO--->2Fe+3CO2
4) 3CaCO3+6HCl----->3CaCl2+3CO2+3H2O
b)
1) Số nguyên tử P: Số phân tử O2= 4:5
Số nguyên tử P: Số phân tử P2O5 = 4:2
2) Số nguyên tử Al: Số phân tử Fe3O4 = 8:3
Số nguyên tử Al: Số nguyên tử Fe = 8:9
Số nguyên tử Al: Số phân tử Al2O3 = 8:4
Số phân tử Fe3O4: Số phân tử Fe = 3:9
Số phân tử Fe3O4: Số phân tử Al2O3= 3:4
3)Số phân tử Fe2O3: Số phân tử CO= 1:3
Số phân tử Fe2O3: Số nguyên tử Fe= 1:2
Số phân tử Fe2O3: Số phân tử CO2= 1:3
Số phân tử CO: Số nguyên tử Fe= 3:2
Số phân tử CO: Số phân tử CO2 =3:3
4) Số phân tử CaCO3: Số phân tử CaCl2= 3:3
Số phân tử CaCO3: Số phân tử CO2= 3:3
Số phân tử CaCO3: Số phân tử H2O= 3:3
Số phân tử HCl: Số phân tử CaCl2= 6:3
Số phân tử HCl: Số phân tử CO2= 6:3
Số phân tử HCl: Số phân tử H2O= 6:3
Gọi công thức phân tử của A, B là C x H y O
Phương trình hoá học:
C x H y O + (x +y/4 -1/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
n CO 2 = 17,6/44 = 0,4 mol; n H 2 O = 9/18 = 0,5 mol (1)
m C = 0,4.12 = 4,8 gam; m H = 0,5.2 = 1g (2)
Từ (1), (2)
→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1
Vậy m O = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)
=> Công thức phân tử của A, B là C 4 H 10 O
Ta có M A , B = 74 (g/mol)
n A , B = 7,4/74 = 0,1 mol
Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.
Phương trình hoá học :
C 4 H 9 OH + Na → C 4 H 9 ONa + 1/2 H 2
Vậy số mol có nhóm OH là 2 n H 2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < n A , B
→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là
Chất không có nhóm OH :
1. CTĐGN là C 7 H 8 O
2. CTPT là C 7 H 8 O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.
a.
b.
Vì A pứ với NaOH nên CTCT của A là: CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3
Y pứ ở 15000C nên Y là: CH4
=> X: CH3COONa → A:CH3COONH4
Z: CH≡CH → T: CH3CHO
Vậy A là: CH3COONH4 (amoniaxetat)
a)
1) $4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
2) $8Al + 3Fe_3O_4 \xrightarrow{t^o} 9Fe + 4Al_2O_3$
3) $Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
4) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
b)
1) Tỉ lệ số nguyên tử P : số phân tử $O_2$ : số phân tử $P_2O_5$ là 4 : 5 : 2
2) Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử $Fe_3O_4$ : số nguyên tử Fe : số phân tử $Al_2O_3$ là 8 : 3 : 9 : 4
3) Tỉ lệ số phân tử $Fe_2O_3$ : số phân tử $CO$ : số nguyên tử $Fe$ : số phân tử $CO_2$ là 1 : 3 : 2 : 3
4) Tỉ lệ số phân tử $CaCO_3$ : số phân tử $HCl$ :số phân tử $CaCl_2$ : số phân tử $CO_2$ : số phân tử $H_2O$ là 1 : 2 : 1 : 1 : 1
a, A là hợp chất hữu cơ vì chỉ những hợp chất có dạng: CxHy hoặc CxHyOz khi cháy mới sinh ra H2O và CO2
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.18}{18}=2\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_y\\ \Rightarrow x:y=1:2\\ \Rightarrow\left(CH_2\right)_n=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow n=2\\ CTHPT:C_2H_4\)
A->CO2+H2O
A có thể là H2CO3
B+O2->CO2+H2O
B có thể thuộc vào nhóm cacbonhidrat (CnH2n)
=>A,B đều là hợp chất