Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn hoặc bằng 8 và không lớn hơn 16, B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 18 a) Viết A và B theo 2 cách: Liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng b) Tập hợp nào có số phần tử nhiều hơn? giúp mình vơiii
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
\(a,A=\left\{10;11;12;13;14;15\right\}\)
\(b,B=\left\{x\in N|4< x\le7\right\}\)
Câu 1 :
C1: x\(\in\){rỗng}
C2: {5<x<6Ix là số chẵn và x thuộc N}
Câu 2 :
C1 x \(\in\) {0;1;2;3}
C2 {x\(\le\)3Ix\(\in\)N}
Câu 3:
C1 : x\(\in\){1;3;5;7;....}
C2 : {x=2n+1Ix\(\in\)N*}
Câu 4:
C1 : {6;8;10;12;....;16}
C2 :{4<x\(\le\)16Ix là số chẵn x thuộc N}
a/ A={ 2;4;6;8} ; A={ x thuộc N*| x<10}
b/ B={ 5;7;9}; A={ x thuộc N*| 3<x>10}
a. A = {x ∈ N|8 < x < 14} = {9;10;11;12;13}
b. 9 ∈ A; {12} ⊂ A; {16}A; {10;11} ⊂ A
a) Cách 1: A={4;5;6;7}
Cách 2: A={\(n \in N | 3 < x \le 7\)}
b) Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 là 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. Trong các số đó, những số không phải là phần tử của tập A là 0;1;2;3;8;9
a,
Liệt kê: A=\(A=\left(4,5,6\right)\)
Dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử: A= \(\left(x\inℕ|3< x< 7\right)\)
b, Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10 , những số không phải là phần tử của tập A là: 0, 1, 2, 3, 7, 8, 9.
~ Chúc bn hok tốt ~
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử;
Cách 1:
A = { 4 ; 5 ; 6 ; 7 }
Cách 2:
A = { x \(\in\) N l 3 < x \(\le\) 7 }
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tạp hợp A?
- Những số không thuộc tập hợp A là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 8 ; 9.
a) C1 : A = { 8 ; 9 ; ... ; 16 }
C2 : A = { n ∈ N | 7 < 8 < 17 }
C1 : B = { 7 ; 8 ; ... ; 17 }
C2 : B = { n ∈ N | 6 < n < 18 }
b) Số phần tử của tập hợp A là :
( 17-7):1+1 = 11 ( phần tử )
Số phần tử của tập hợp B là :
(18-7):1+1 = 12 ( phần tử )
=> tập hợp B có nhiều phần tử hơn