Biết độ tan của MgSO4 ở 80 độ C là 64,2g và ở 20 độ C là 44,5g, xác định khối lượng tinh thể MgSO4 . 6H2O tách khỏi dd khi hạ nhiệt độ 1642g dd bão hòa MgSO4 ở 80=>20 độ C
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Ở 80oC
Cứ 50g MgSO4 hòa tan vào 100g H2O thu được 150g dung dịch MgSO4 bão hòa
=> 600g MgSO4 hòa tan vào 1200g H2O thu được 1800g dung dịch MgSO4 bão hòa
Gọi n MgSO4.7H2O = a
=> n MgSO4 (tinh thể) = a ( mol )
n H2O ( tinh thể ) = 7a ( mol )
=> m MgSO4 = 120a (g)
m H2O = 126a ( g )
- Ở 20oC
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{H2O}}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow\dfrac{600-120a}{1200-126a}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow a=2,52\)
=> m MgSO4.7H2O = 619,92 ( g )
Ở 80oC: 100g nước hòa tan tối đa 164,2g MgSO4
\(\text{→ Trong 264,2g dd MgSO4 có 164,2g MgSO4}\)
\(\text{→ Trong 1642g dd MgSO4 có 1020,5g MgSO4}\)
Gọi số mol MgSO4.6H2O tách ra là x
Khối lượng dung dịch còn lại: 1642 - 228x (g)
Khối lượng MgSO4 còn lại trong dung dịch: \(\text{1020,5 - 120x (g)}\)
Ở 20oC: 100g nước hòa tan tối đa 44,5g MgSO4
\(\text{→ Trong 144,5g dd MgSO4 có 44,5g MgSO4}\)
Trong 1642 - 228x(g) dd MgSO4 có (1020,5 - 120x)g MgSO4
\(\text{→(1642 - 228x) . 44,5 = (1020,5 - 120x).144,5 }\)
\(\text{→ x = 10,341 }\)
mMgSO4.6H2O = 228 . 10,341 = 2351,6(g) > 1642
→ Sai đề
Ở $80^oC$, $S_{MgSO_4} = 64,2(gam)$
$\Rightarrow m_{MgSO_4} = 1642. \dfrac{64,2}{100 + 64,2} = 642(gam)$
$m_{H_2O} = 1642 - 642 = 1000(gam)$
Gọi $n_{MgSO_4.6H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$m_{MgSO_4} = 642 - 120a(gam)$
$m_{H_2O} = 1000 - 18.6a = 1000 - 108a(gam)$
Ở $20^oC$, $S_{MgSO_4} = \dfrac{642-120a}{1000 - 108a}.100 = 44,5(gam)$
$\Rightarrow a = 2,74$
$m_{MgSO_4.6H_2O} = 2,74.228 = 624,72(gam)$