Nhận biết các chất sau: Al2O3, MgO, Fe2O3, FeO, CuO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*lấy 1 ít từ mỗi chất ra làm mẫu thử
* cho dd HCL vào từng mẫu thử
+ mẫu có khí không màu bay lên là CaCO3
PTHH: CaCO3 + HCL => CaCL2 + H2O + CO2 á
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là AgO
PTHH: AgO + 2HCL => 2AgCL + H2O
*Cho dd NaOH ( vừa đủ) vào các mẫu còn lại
+ mẫu xuất hiện kết tủa xanh lam là : CuO
PTHH :2 NaOH + CuO => Cu(OH)2 + Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa keo trắng là MgO
PTHH : MgO + NaOH => Mg(OH)2 + Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2O3
PTHH: Fe2O3 + NaOH => Fe(OH)3 + Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa xanh nhạt là FeO
PTHH: FeO + NaOH => Fe(OH)2+ Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa keo trắng là Al2O3
PTHH: Al2O3 + NaOH => Al(OH)3 + Na2O
Basic oxide là các bazo oxit
=> Chọn B,C,D (Loại A vì có SO2)
* cho nước và mẩu giấy quỳ tím vào 8 mẩu thử, nếu:
- tan, làm quỳ tím hóa xanh là BaO
BaO + H2O ---> Ba (OH)2
- tan, làm quỳ tím hóa xanh và có khí thoát ra là Na
2Na + 2H2O --->2 NaOH + H2
- tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
- không tan là Al2O3, Mg, Ag2O, CuO, Fe3O4(1)
* Cho dung dịch axit clohidric vào (1) nếu:
- phản ứng và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O
Ag2O + 2HCl ---> 2 AgCl \(\downarrow\) + H2O
- phản ứng và tạo ra dd không màu là Al2O3
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
- phản ứng và có khí H2 thoát ra là Mg
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2\(\uparrow\)
- phản ứng và tạo ra dd màu xanh lá là CuO
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O
- phản ứng và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe2O3
Fe3O4 + 8HCl ----> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
* cho dd HCl vào 4 mẩu thử, nếu:
- tan và tạo ra dd màu xanh lam là CuO
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2
- tan và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O
Ag2O + 2HCl ----> 2AgCl + H2O
- tan và tạo ra dd màu trắng hoặc xanh nhạt là FeO
FeO + 2HCl ---- > FeCl2 + H2O
- tan và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe3O4
Fe2O3 + 6HCl ----> 2FeCl3 + 3H2O
Dãy chất nào sau đây phản ứng với khí CO ở nhiệt độ cao?
A. CuO, FeO, Fe3O4
B. MgO, Mg, Cu
C. FeO, Al2O3, CaO
D. Al2O3, Fe2O3
Các chất thỏa mãn là: FeO; CuO ; ZnO ; PbO; Fe2O3; Ag2O và Fe3O4 .
Al2O3: Nhôm oxit
CuO:Đồng (II) oxit
MgO: Magie oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
FeO: Sắt (II) oxit
P2O5: Diphotpho pentaoxit
SO2: Lưu huỳnh dioxit
SO3: Lưu huỳnh trioxit
`Al_2 O_3`: nhôm oxit
`CuO` đồng (II) oxit
`MgO`: magie oxit
`Fe_2 O_3` sắt (III) oxit
`FeO` sắt (II) oxit
`P_2 O_5` diphotpho pentaoxit
`SO_2` lưu huỳnh dioxit
`SO_5` lưu huỳnh pentaoxit
Chọn C
Các chất tác dụng với HNO 3 đặc nóng tạo ra khí màu nâu đỏ là: FeCO 3 ; Fe 3 O 4 ; FeO; Fe.
Hai thuốc thử là H 2 O và HCl đặc, nóng.
Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 9, cho nước vào các mẫu thử.
- BaO tan trong nước, các chất khác không tan
BaO + H 2 O → B a O H 2
- Dùng B a O H 2 nhận biết A l 2 O 3 , vì A l 2 O 3 ta trong B a O H 2
A l 2 O 3 + B a O H 2 → B a O H 2 2 + H 2 O
- Dùng HCl đặc nóng nhận biết các mẫu thử còn lại.
+ Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:
FeO + 2HCl → F e C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là A g 2 O
A g 2 O + 2HCl → 2AgCl + H 2 O
+ Trường hợp có khí màu vàng lục nhạt thoát ra, mẫu thử là M n O 2 .
M n O 2 + 4HCl → t 0 M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
+ Trường hợp sủi bọt khí là C a C O 3 .
C a C O 3 + 2HCl → C a C l 2 + H 2 O + CO2
+ Trường hợp tạo dung dịch màu nâu vàng là muối của Fe3+, vậy mẫu thử là F e 2 O 3 .
F e 2 O 3 + 6HCl → 2 F e C l 3 + 3 H 2 O
+ Trường hợp dung dịch không màu là muối của Mg2+, vậy mẫu thử là MgO
MgO + 2HCl → M g C l 2 + H 2 O
⇒ Chọn A.
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự:
- Cho dd HCl vào các mẫu thử, rồi thêm dd NaOH dư vào dd vừa thu được, nếu thấy:
+ Mẫu thử có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó tan: `Al_2O_3`
`Al_2O_3 + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2O`
`AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3 + 3NaCl`
`Al(OH)_3 + NaOH -> NaAlO_2 + 2H_2O`
+ Mẫu thử có kết tủa trắng xuất hiện: `MgO`
`MgO + 2HCl -> MgCl_2 + H_2O`
`MgCl_2 + 2NaOH -> Mg(OH)_2 + 2NaCl`
+ Mẫu thử có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện: `Fe_2O_3`
`Fe_2O_3 + 6HCl -> 2FeCl_3 + 3H_2O`
`FeCl_3 + 3NaOH -> Fe(OH)_3 + 3NaCl`
+ Mẫu thử có kết tủa xanh trắng xuất hiện, sau đó hoá nâu đỏ ngoài không khí: `FeO`
`FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2O`
`FeCl_2 + 2NaOH -> Fe(OH)_2 + 2NaCl`
+ Mẫu thử có kết tủa xanh lơ xuất hiện: `CuO`
`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`CuCl_2 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 + 2NaCl`