Một ống nghiệm hình trụ có tiết diện S = 2cm2 chứa lượng dầu có khối lượng = 36g. Hãy tìm áp suất ở trong đáy ống khi:
a) Ống đặt thẳng đứng trong không khí, miệng ở trên. Cho áp suất khí quyển p0 = 100.000 N/m2. Khối lượng riêng của dầu D1 = 900kg / m3, cho ống dài l = 30cm.
b) Ống được nhúng thẳng vào chất lỏng có khối lượng riêng D2 = 600kg / m3.
c) Ống được nhúng thẳng đứng trong chất lỏng D3 = 1000kg / m3, miệng ống ở dưới. Xét hai trường hợp: - Đáy ống ngang với mặt thoáng.
- Miệng ống ngang với mặt thoáng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
thề cái đề ko viết hẳn hoi được à , khó luận
a, áp dụng ct: \(d=10D=>Dd=\dfrac{d}{10}=\dfrac{9000}{10}=900kg/m^3\)
đổi \(md=20g=0,02kg\)
áp dụng \(m=D.V=>Vd=\dfrac{md}{Dd}=\dfrac{0,02}{900}m^3\)
\(=>Pd=d.h=9000.h\)\(=9000.\dfrac{Vd}{Sd}=9000.\dfrac{\dfrac{0,02}{900}}{\pi R^2}=9000.\dfrac{\dfrac{0,02}{900}}{3,14.\left(\dfrac{0,02}{2}\right)^2}=637N/m^3\)
=>\(P=Pkk+Pd=100637N/m^3\)
a) Ống đặt thẳng đứng, miệng ở dưới:
Gọi p 1 , V 1 và p 2 , V 2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và phía dưới. Ta có:
p 1 = p o + h = 76 + 15 = 91 c m H g ;
V 1 = l 1 S = 30 S
p 2 = p o − h = 76 − 15 = 61 c m H g ;
V 1 = l 2 S
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇔ 91.30 S = 61 l 2 S
⇒ l 2 = 44 , 75 c m .
b) Ống đặt nằm ngang:
Cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên:
p 3 = p o .
Theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt ta có:
p 1 V 1 = p 3 V 3 ⇔ 91.30 S = 76 l 3 S
⇒ l 3 = 35 , 9 c m
Chọn D.
Gọi p 1 , V 1 và p 2 , V 2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.
Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên:
p 1 = p 0 = p H g = (76 + 15) cmHg = 91 cmHg;
Thể tích của cột không khí: V 1 = l 1 .S
Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên:
p 2 = p a = 76cmHg
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
p 1 V 1 = p 2 V 2
↔ V 2 / V 1 = p 1 / p 2 = 91/76
→ l 2 / l 1 = 91/76 → l 2 = 35,9 cm
Chọn D.
Gọi p 1 , V 1 và p 2 , V 2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.
Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên:
p 1 = p 0 + p H g = (76 + 15) cmHg = 91 cmHg;
Thể tích của cột không khí: V 1 = l 1 S
Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên:
p 2 = p a = 76cmHg
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
p 1 V 1 = p 2 V 2
↔ V 2 / V 1 = p 1 / p 2 = 91/76
→ l 2 / l 1 = 91/76 → l 2 = 35,9 cm
Chọn D.
Gọi và là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.
Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên: p1 = p0 + pHg = (76 + 15) cmHg = 91 cmHg;
Thể tích của cột không khí: V1 = ℓ1.S
Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên:
p2 = pa = 76cmHg
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p1 .V1 = p2.V2 ↔ V2/V1 = p1/p2 = 91/76 → ℓ2/ℓ1 = 91/76 → ℓ2 = 35,9 cm
a.p=1800N/m2b.p=900N/m2a.p=1800N/m2b.p=900N/m2
Giải thích các bước giải:
a.
Thể tích dầu là:
V=mD=0,036900=4.10−5m3V=mD=0,036900=4.10−5m3
Chiều cao cột dầu là:
V=Sh⇒h=VS=4.10−52.10−4=0,2mV=Sh⇒h=VS=4.10−52.10−4=0,2m
Áp suất tác dụng lên đáy ống là:
p=d1h=10D1h=10.900.0,2=1800N/m2p=d1h=10D1h=10.900.0,2=1800N/m2
c.
Áp suất tại đáy ống là:
p=dh=10Dh=10.600.0,15=900N/m2p=dh=10Dh=10.600.0,15=900N/m2
Chúc bạn học tốt:)))(Mik ko chắc đâu, mik nghĩ thế)