Cho 4,87 g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe phản ứng với 100ml dung dịch H2SO4 a (M) (dùng dư 10% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,368l khí (đktc). Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7,6g kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b (g) chất rắn
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính a
c) Tính b
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Al_2(SO_4)_3 + 8NaOH \to 2NaAlO_2 + 3Na_2SO_4 + 4H_2O$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
b) Theo PTHH : $n_{H_2SO_4\ pư} = n_{H_2} = \dfrac{4,368}{22,4} = 0,195(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,195.10\% = 0,0195(mol)$
$n_{H_2SO_4\ đã\ dùng} = 0,195 + 0,0195 = 0,2145(mol)$
$a = \dfrac{0,2145}{0,1} = 2,145M$
c) Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Fe} = c(mol) \Rightarrow 24a + 27b + 56c = 4,87(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5b +c = 0,195(2)$
Kết tủa gồm : $Mg(OH)_2(a\ mol) ; Fe(OH)_2(c\ mol)$
$\Rightarrow 58a + 90c = 7,6(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,05 ; c = 0,02
$n_{MgO} = n_{Mg} = 0,1(mol) ; n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,01(mol)$
$b = 0,1.40 + 0,01.160 = 5,6(gam)$