Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H2O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Gọi sốm ol NO và NO2 lần lượt là x và y mol
Bảo toàn e : 2nCu = 3x + y = 0,12 mol
Lại có : NO + ½ O2 à NO2
4NO2 + O2 + 2H2O à 4HNO3
=> nO2 pứ = 3 x + y 4 = V - 0 , 25 V 22 , 4
=> V = 0,896 lít
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64% → Đáp án B
Đáp án B
Phản ứng nhiệt phân:
Gọi số mol các chất như sơ đồ, ta có: 56a + 64b + 0,45 ×16 + 0,13 ×44 = 36,2 gam
« Xét phản ứng với H2SO4: bảo toàn electron ta có: 3a + 2b = 0,45 × 2+ 0,095 × 2
Giải hệ các phương trình trên, ta được a = 0,29 mol và b = 0,11 mol.
« Xét phản ứng với HNO3, gọi số mol NO, NO2 lần lượt là x, y mol
Bảo toàn electron ta có 3 x + 2 y = 2 n SO 2 = 2 × 0,095 = 0,19 mol
Khối lượng hỗn hợp khí: 30x +46y + 0,13 × 44 = 42,25 × (x + y + 0,13)
Giải hệ phương trình, ta có: x = 0,04 mol; y = 0,07 mol
Bảo toàn nguyên tố N, ta có số mol HNO3 bằng 0,29 × 3 + 0,11 × 2 + 0,04 + 0,07 = 1,2 mol
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{3,84}{64}=0,06\left(mol\right)\\V_{O_2\left(pư\right)}=V-0,25V=0,75V\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vì NO, NO2 sau đó chuyển hoá thành hết HNO3 nên coi như không thay đổi về số oxi hoá
Quá trình nhường - nhận electron:
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\\ 2O^0+4e\rightarrow2O^{-2}\)
Bảo toàn electron: \(4n_{O_2}=n_{Cu}\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{0,06}{4}=0,015\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{0,015.22,4}{0,75}=0,448\left(l\right)\)