Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nMg = 0,28
nMgO = 0,02
nkhí = 0,04
Bảo toàn nguyên tố Mg⇒ nMg(NO3)2 = n Mg + n MgO = 0,28 + 0,02 = 0,3
m muối = 46g = mMg(NO3)2 + mNH4NO3
⇒ nNH4NO3 = 0,02
Mg0 → Mg2+ + 2e N+5 + 8e → N-3
0,28 → 0,56 (mol) 0,16 ← 0,02
N+5 + k e → Nx
0,04k← 0,04
Áp dụng định luật bảo toàn e có: 0,04k + 0,16 = 0,56 ⇒ k =10
2N+5 +10e → N2
Vậy khí đó là N2
Đáp án C.
Ta có nMg = 6,72/24 = 0,28 mol; nMgO = 0,8/40 = 0,02 mol; nX = 0,04 mol
Do Mg và MgO tác dụng hết tạo ra Mg(NO3)2 nên mMg(NO3)2 = 148.(0,28 + 0,02) = 44,4g
Mà đề cho mmuối = 46g > 44,4g ⇒ Có thêm muối NH4NO3
⇒ mNH4NO3 = 46 – 44,4 = 1,6g ⇒ nNH4NO3 = 1,6/80 = 0,02 mol
Đáp án C
Bảo toàn electron : 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,0075 mol
mmuối khan = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 13,92g
$n_{Mg} = \dfrac{6,72}{24} = 0,28(mol)$
$n_{MgO} = \dfrac{0,8}{40} = 0,02(mol)$
Ta có : $n_{Mg(NO_3)_2} = n_{Mg} + n_{MgO} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{Mg(NO_3)_2} = 0,3.148 = 44,4(gam)$
$\Rightarrow n_{NH_4NO_3} = \dfrac{46-44,4}{80} = 0,02(mol)$
$n_X = 0,04(mol)$
Gọi n là số electron mà X nhận
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} = n.n_X + 8n_{NH_4NO_3}$
$\Rightarrow 0,28.2 = 0,04n + 0,02.8$
$\Rightarrow n = 10$
Vậy X là $N_2$
$2N^{+5} \to N_2 + 10e$