K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

cô ơi hình như câu trả lời của cô bị lỗi rồi ạ;-;

1 tháng 8 2022

Gọi cặp gen đã cho là cặp Aa

a) Hai gen có chiều dài bằng nhau suy ra số nu của hai gen bằng nhau.

Cặp gen nhân đôi 4 lần → số nu môi trường cung cấp cho cặp gen là:

N (24 - 1) = 45000  → N = 3000 nu

Suy ra số nu của mỗi gen là 1500 nu. 

Chiều dài của mỗi gen là: L = 1500. 3,4 = 5100 Å.

b) Tỷ lệ mỗi loại nu của mỗi gen là bằng nhau.

%A = %T = 20% → A = T = 20% . 1500 = 300 nu

%G = %X = 50% - 20% = 30% → G = X = 900 nu

Số nu mỗi loại của cặp Aa là: A = T = 300 . 2 = 600 nu

G = X = 900 . 2 = 1800 nu

Số lượng từng loại môi trường cung cấp của gen nhân đôi. 

Amt = Tmt = 600 (24 - 1) = 9000 (nu)

Gmt = Xmt = 1800 (24 - 1) = 27000 (nu)

c)  P: Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 trội : 1 lặn

23 tháng 10 2016

a. Theo đề bài: lg1 = lg2 => Ng1 = Ng2

2Ag1 + 2Gg1 = 2Ag2 + 2Gg2 (1)

=> 2Gg1 – 2Gg2 = 2Ag2 – 2Ag1 <=> Gg1 – Gg2 = Ag2 – Ag1 (2)

Lại có: H1 = H2 + 160

<=> 2Ag1 + 3Gg1 = 2Ag2 + 3Gg2 + 160 (3)

Từ (1) và (3) => Gg1 – Gg2 = 160

Từ (2) => Gg1 – Gg2 = Ag2 – Ag1 = 160

Mà: Ag1 = 3000/(24 – 1) = 200 => Ag2 = 200 + 160 = 360

Gg2 = 6750/(24 – 1) = 450 => Gg1 = 450 + 160 = 610

Vậy số nu mỗi loại của các gen:

  • Gen 1: A = T = 200 (nu) và G = X = 610 (nu)
  • Gen 2: A = T = 360 (nu) và G = X =450 (nu)

b. lg1 = lg2 = (200 + 610)*3,4 = 2754 (Å)

c. Cg1 = Cg2 = (200 + 610)*2/20 = 81 (chu kỳ xoắn)

H1 = (2*200) + (3*610) = 2230 (liên kết)

H2 = 2230 – 160 = 2070 (liên kết)

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

27 tháng 8 2018

+ Gọi cặp gen đã cho là cặp Aa

+ hai gen có chiều dài bằng nhau suy ra số nu của hai gen bằng nhau.

+ Cặp gen nhân đôi 4 lần số nu môi trường cung cấp cho cặp gen là:

Ncặp gen . (24 - 1) = 45000 nu \(\rightarrow\) N cặp gen = 3000 nu

Suy ra số nu của mỗi gen là 1500 nu

+ Tỷ lệ mỗi loại nu của mỗi gen là bằng nhau

%A = %T = 20% \(\rightarrow\) A = T = 20% . 1500 = 300 nu

%G = %X = 50% - 20% = 30% \(\rightarrow\) G = X = 900 nu

+ Số nu mỗi loại của cặp Aa là: A = T = 300 . 2 = 600 nu

G = X = 900 . 2 = 1800 nu

+ P: Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 trội : 1 lặn

10 tháng 11 2018

27 tháng 11 2017

Đáp án B

Gen A có chiều dài 408 nm = 4080 Å → Tổng số nucleotit của gen là: 2.4080/3,4 = 2400 Nu

→ A + G = 1200, A = 2/3G → G = 720, A = 480

Gen A bị đột biến thành gen a.

Số nucleotit của gen Aa là: A(Aa) = T(Aa) = 2877 : (2^2 - 1) = 959 = 480 + (480 - 1)

G(Aa) = X(Aa) = 1441 = 720 + (720+1)

Vậy gen a có A = T = 479, G = X = 721 → Đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

→ Dạng đột biến trên có thể do tác nhân 5BU

28 tháng 1 2018

Đáp án A

Nhiệm vụ của chúng ta bây giờ phải tính được số nuclêôtit loại A1 và G1 của gen a để xác định dạng đột biến.

Qua hai lần nhân đôi môi trường cung cấp:

Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Do đó tác nhân gây đột biến là 5-BU.

2 tháng 12 2021

\(\left\{{}\begin{matrix}A=15\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N\\G=X=35\%N\end{matrix}\right.\)

Có G = 840 => N = 2400 (nu)

a) CHiều dài của gen

\(L=\dfrac{3,4N}{2}=4080A^o=0,408\mu m\)

b) Gen phiên mã lấy từ MT nội bào 360 nu loại G

Số nu từng loại của mARN

=> rG = 360 (nu); rX = 840 - 360 = 480 (nu)

   rU = 10%N/2 = 120 (nu); rA = 15%N - 120 = 240 (nu)