Một dd CuSO4 có khối lượng riêng 1,205 g/ml. Từ 165,84 ml dd này người ta cô cạn và thu đc 36 g muối khan. Tính nồng độ phần trăm của dd đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(V_{dd}=165,84\left(ml\right)=0,16584\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{36}{160}=0,225\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,225}{0,16584}=1,36M\)
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
mZn= 3,25/65=0,05(mol)
mddCuSO4=1,12.40=44,8(g)
-> mCuSO4= 44,8. 25%=11,2(g) => nCuSO4= 11,2/160=0,07(mol)
a) PTHH: Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
Ta có: 0,05/1 < 0,07/1
=> Zn hết, CuSO4 dư, tính theo nZn.
=> nCuSO4(p.ứ)=nCu=nZnSO4=nZn=0,05(mol)
=>nCuSO4(dư)=0,07-0,05=0,02(mol)
Vddsau= VddCuSO4=0,04(l)
=> CMddCuSO4(dư)= 0,02/0,04=0,5(M)
CMddZnSO4=0,05/0,04=1,25(M)
c) m(muối)= mCuSO4(dư)+ mZnSO4= 0,02. 160+ 0,05.161=11,25(g)
Câu 1.
\(n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + H2SO4 -------> ZnSO4 + H2 \(\uparrow\)
1___1mol_________1mol______1mol
0,2__0,5mol
Lập tỉ lệ : \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 dư, Zn hết
Theo pt \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
\(m_{dd}=165,84.1,205=\approx200\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{36}{200}.100\%=18\%\)
đính chính lại là 1,206 g/ml nha mn!