Một hợp tác xã có hai giống cà chua thuần chủng: quả tròn, màu vàng và quả bầu dục, màu đỏ, thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, F2 thu được 1920 cây, trong đó có 120 quả bầu dục, màu vàng. a) Biện luận và vẽ sơ đồ lai từ P đến F2. Tính theo lý thuyết số lượng cây (trung bình) của các kiểu hình còn lại ở F2 b) Cho cây F1 lai phân tích, viết sơ đồ lai và trình bày kết quả bằng tỉ lệ %. (Theo lý thuyết, nếu không có hiện tượng đột biến xảy ra, quá trình giảm phân xảy ra bình thường).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pt/c: quả đỏ, tròn x quả vàng, bầu dục
F1: 100% đỏ, tròn
=>đỏ tht so với vàng; tròn tht so với bầu dục
F1 dị hợp tử về hai tính trạng đang xét
F1 tự thụ phấn
Xét tính trạng màu quả
F2 \(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{901+299}{301+103}=\dfrac{3}{1}\)
Xét tính trạng hình dạng quả
F2\(\dfrac{tròn}{bầudục}=\dfrac{901+301}{299+103}=\dfrac{3}{1}\)
Ta có (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3:1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> hai tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền PLĐL
SĐL : P : AABB ( đỏ, tròn) x aabb( vàng, bầu dục)
G AB ab
F1: AaBb ( 100% đỏ, tròn)
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb
1 aaBB : 2 aaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 đỏ,tròn : 3 vàng, tròn: 3 đỏ, bầu dục : 1 vàng, bầu dục
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
Đáp án cần chọn là: D
Tk:
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B quả tròn. b bầu dục
Vì cho lai quả đỏ,tròn với quả vàng,bầu dục thu dc toàn quả đỏ,tròn
-> F1 dị hợp -> P thuần chủng
P(t/c). AABB( đỏ,tròn). x. aabb( vàng,bầu dục)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,tròn)
F1xF1. AaBb( đỏ,tròn). x. AaBb( đỏ,tròn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục
Đáp án A
Phương pháp :
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab
Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,
→ Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%
Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%
a) Xét tỉ lệ F2 : \(\dfrac{vàng,bầu}{tổngsốcây}=\dfrac{120}{1920}=\dfrac{1}{16}\)
Số tổ hợp : \(16=4\text{ x }4\)
-> F1 phải sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
\(\Rightarrow\) Các gen PLĐL với nhau (vì chỉ có PLĐL thì lai 2 cặp ttrang mới có 4 loại giao tử)
\(\Rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen
Ở F2 tính trạng vàng, bầu chiếm tỉ lệ \(\dfrac{1}{16}\)
\(\Rightarrow\) Đỏ (B) trội hoàn toàn so với vàng (b)
Tròn (A) trội hoàn toàn so với bầu (a)
F1 dị hợp 2 cặp gen có KG AaBb
Có P tương phản, F1 dị hợp \(\Rightarrow\) P thuần chủng
Vậy P có KG : AAbb x aaBB
Sđlai :
Ptc : AAbb x aaBB
G : Ab aB
F1 : 100% AaBb (100% tròn, đỏ)
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G : AB ; Ab ; aB ; ab AB ; Ab ; aB ; ab
F2 : KG : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : \(\dfrac{9}{16}\) tròn, đỏ : \(\dfrac{3}{16}\) tròn, vàng : \(\dfrac{3}{16}\) bầu, đỏ : \(\dfrac{1}{16}\) bầu, vàng
Vậy theo lý thuyết, số cây tròn, đỏ là : \(1920.\dfrac{9}{16}=1080\left(cây\right)\)
số cây tròn, vàng : \(1920.\dfrac{3}{16}=360\left(cây\right)\)
số cây bầu, đỏ : \(1920.\dfrac{3}{16}=360\left(cây\right)\)
b) Cho F1 lai phân tích :
Sđlai :
F1 : AaBb x aabb
G : AB ; Ab ; aB ; ab ab
FB : KG : 25% AaBb : 25% Aabb : 25% aaBb : 25% aabb
KH : 25% tròn, đỏ : 25% tròn, vàng : 25% bầu, đỏ : 25% bầu, vàng