Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Pt/c (quả đỏ, tròn) x (quả vàng, bầu dục) → F1 100% quả đỏ, dạng tròn.
Mỗi gen quy định 1 tính trạng.
→ Tính trạng xuất hiện ở F1 là trội và F1 dị hợp: A (quả đỏ) >> a (quả vàng);
B (quả tròn) >> b (quả bầu)
→ F1: (Aa, Bb)
F1: (Aa, Bb) x A-B- (1) → F2: có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
→ F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)(1) → F2: A-bb = 0,09 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
⇔ A-bb = 0,09 → aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16
(Vì từ P → Nên F1 chỉ cho giao tử )
(1) → sai. Với f = 0,36 → aabb
(2) → sai. Với f = 0,48
(3) → đúng. Với f = 0,2
→ aabb
(4) → sai. Với f = 0,4
Đáp án C
Quy ước : A – tròn ; a : bầu dục
B – đỏ ; b – vàng
Ở F2 có 4 kiểu hình ; tỉ lệ cây hoa vàng quả tròn là 0,16 ≠0,1875 = 3/8 => Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
Xét P thuần chủng , F1 dị hợp hai cặp gen
F2 có cây (A-, bb) = 0,16 => aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 = ♀0,3 ab x ♂0,3 ab (Hoán vị gen ở hai giới là như nhau ) →Tỉ lệ giao tử ở F1 là : AB = ab = 0,3 ; aB = Ab = 0,2
Hoán vị gen với tần số : 1 – 0,3 × 2 = 0,4
1 . Đúng , Hoán vị gen xảy ra ở hai giới nên số kiểu gen là : 10 (kiểu gen)
2. Đúng , Kiểu gen hoa đỏ, quả tròn là AB/AB, AB/Ab ; AB/ab ; AB/aB; Ab/aB
3. Sai, Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống với F1 là : 0,3 × 0,3 × 2 =0,18
4. Đúng
5 .Đúng . Tỉ lệ các cây hoa tròn đỏ dị hợp 1 cặp gen là : 0,3 × 0,2 × 4 = 0,24
6. Đúng . Có hai loại kiểu gen quy định quả đỏ hình bầu dục là aB/ab ; aB/aB
Đáp án B
Pt/c → F 1 : 100% hoa đỏ, quả tròn
→ Hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục
Quy ước: A: Hoa đỏ, a: Hoa vàng.
B: Quả tròn, b: Quả bầu dục.
F 1 tự thụ phấn → F 2 : 4 kiểu hình
Theo dữ kiện đề bài ta có: Hoa vàng, quả tròn (aaB-) = 16%
→
Tỉ lệ của liên kết gen.
Sai.
F
2
gồm 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn:
Đúng. Số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây
Sai. ab = 0,3 f = 0,4.
Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen:
Đáp án A
Ptc : đỏ tròn x vàng bầu
F1 : 100% đỏ tròn
F1 tự thụ
F2 4 kiểu hình, vàng bầu = 9%
A-bb = 9%
ð Kiểu hình aabb = 25% - 9% = 16%
Mà F1 tự thụ, hoán vị gen trong 2 quá trình phát sinh giao tử là giống nhau
=> F1 cho giao tử ab = 0 , 16 = 0 , 4
=> F1 có kiểu gen A B a b và có tần số hoán vị gen là f = 20%
=> F1 cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
(1) Đúng , F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%
(2) Đúng , F2 có số kiểu gen là :
(3) Sai , F2 , đỏ tròn A-B- = 16% + 50% = 66%
(4) Sai
(5) Đúng , F2 cây A b A b chiếm tỉ lệ 0,1 x 0,1 = 0,01 = 1%
(6) Đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng
Chọn D
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 16%
→ Tỉ lệ cây quả vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%
9%aabb = 30%ab . 30%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)
Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.30% = 40%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng vì kiểu gen có thể cho kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội = tổng số kiểu gen F2 - số kiểu gen không có tính trạng trội nào = 10 - 1 = 9 kiểu gen.
(2) đúng vì kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
(3) sai vì kiểu gen giống kiểu gen của F1 là AB/ab chiếm tỉ lệ: 2.30%.30% = 18%
(4) sai.
Vậy có 2 kết luận trên đều đúng
Lời giải
A – đỏ , a – vàng
B – tròn , b bầu dục
Ta có cây hoa đỏ bầu dục chiếm 9% => hoán vị gen
Cây hoa trắng bầu dục là : 25 % - 9% = 16 %
(aa , bb) = 16% = 0.4ab . 0.4ab => ab là giao tử liên kết => F 1 có kiểu gen AB/ ab hoán vị 20%
Vì F1 dị hợp hai cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen nên F 2 có 10 kiểu gen
Các kiểu gen quy định hoa đỏ gồm có AB/AB; AB / ab; AB/aB;AB/Ab; Ab/ aB
Cây hoa đỏ ở F2 là : A-B- = 50% + ab/ab = 66%
Đáp án D