K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2021

tự làm đi dễ mà:)))))

 

Dễ thì bạn làm đi

const fi='chuso.inp';      fo='chuso.out';var f1,f2:text;    i,n:integer;    a:array[1..100] of integer;//chuongtrinhconfunction dai(x:integer)var st:string;    d:integer;beginstr(x,st);d:=length(st);dai:=d;end;//chuongtrinhconfunction tong(x:integer)var i,n,d,t,y:integer;    st:string;begin   str(x,st);   d:=length(st);   t:=0;   for i:=1 to d do    begin    val(st[i],n,y);    t:=t+n;    end;   tong:=t;end;//chuongtrinhchinhbeginassign(f1,fi); reset(f1);assign(f2,fo); rewrite(f2);readln(f1,n);for i:=1 to n do  read(f1,a[i]);for i:=1 to n do      writeln(f2,dai(a[i]),' ',tong(a[i]));    close(f1);    close(f2);end.
26 tháng 7 2023

#include <iostream>

#include <map>

using namespace std;

int main() {

       int n;

       cin >> n;

       map<int, int> count;

       for (int i = 0; i < n; i++) {

              int x;

              cin >> x;

              count[x]++;

       }

       int ans = 0;

       for (auto p : count) {

              int x = p.second;

              ans += (x * (x - 1)) / 2;

       }

       cout << ans;

       return 0;

}

26 tháng 7 2023

dùng mảng đc ko b?

 

Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa...
Đọc tiếp

Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!

Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.

Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.

Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.

Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.

Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:

+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.

+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.

Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.

Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)

Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:

- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.

- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.

Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.

Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.

Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:

+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.

+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.

- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.

0
BÀI 2. ĐỘ CAO CỦA DÃY SỐ DOCAO13.PASTa gọi độ cao của một số nguyên dương K là tổng giá trị các chữ số của K.Ví dụ: số 25362 có độ cao là 18. Cho dãy số nguyên dương A gồm N phần tử a 1 ,a 2 , ..., a N .(1 ≤ N ≤ 1000, 1 ≤ i ≤ N, 0 &lt; a i ≤ 2147483647)Yêu cầu: Hãy tính độ cao của các phần tử trong dãy số A.Dữ liệu vào: Ghi trong file văn bản DOCAO13.INP có cấu trúc như sau:- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N, là số...
Đọc tiếp

BÀI 2. ĐỘ CAO CỦA DÃY SỐ DOCAO13.PAS
Ta gọi độ cao của một số nguyên dương K là tổng giá trị các chữ số của K.
Ví dụ: số 25362 có độ cao là 18. Cho dãy số nguyên dương A gồm N phần tử a 1 ,
a 2 , ..., a N .(1 ≤ N ≤ 1000, 1 ≤ i ≤ N, 0 &lt; a i ≤ 2147483647)
Yêu cầu: Hãy tính độ cao của các phần tử trong dãy số A.
Dữ liệu vào: Ghi trong file văn bản DOCAO13.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N, là số lượng phần tử của dãy số.
- Dòng 2: Ghi N số nguyên dương, số thứ i là giá trị của phần tử a i trong dãy số,
các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DOCAO13.OUT theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi N số nguyên dương t 1 , t 2 , ..., t N, t i là độ cao của số của a i . Các số
được ghi cách nhau một dấu cách.
Ví dụ:

DOCAO13.INP DOCAO13.OUT
5 13 5 5 10 9

1

const fi='docao13.inp';

fo='docao13.out';

var f1,f2:text;

a:array[1..100]of integer;

i,n:integer;

//chuongtrinhcon

function kq(x:integer):integer;

var t,k:integer;

begin

t:=0;

while (x>0) do

begin

k:=x mod 10;

t:=t+k;

x:=x div 10;

end;

kq:=t;

end;

//chuongtrinhchinh

begin

assign(f1,fi); reset(f1);

assign(f2,fo); rewrite(f2);

readln(f1,n);

for i:=1 to n do 

read(f1,a[i]);

for i:=1 to n do

write(f2,kq(a[i]):4);

close(f1);

close(f2);

end.

MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH MÔN TIN VỚI Ạ!Cho dãy số (a1, a2, a3, ..., an) là một hoán vị bất kỳ của tập hợp (1, 2, 3, ..., n). Dãy số (b1, b2, b3, ..., bn) gọi là nghịch thế của dãy a nếu bi là số phần tử đứng trước số i trong dãy a mà lớn hơn i.Ví dụ:Dãy a là: 3 2 5 7 1 4 6Dãy b là: 4 1 0 2 0 1 0a. Cho dãy a, hãy xây dựng chương trình tìm dãy b.b. Cho dãy b, xây dựng chương trình tìm dãy a.Dữ liệu vào:...
Đọc tiếp

MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH MÔN TIN VỚI Ạ!

Cho dãy số (a1, a2, a3, ..., an) là một hoán vị bất kỳ của tập hợp (1, 2, 3, ..., n). Dãy số (b1, b2, b3, ..., bn) gọi là nghịch thế của dãy a nếu bi là số phần tử đứng trước số i trong dãy a mà lớn hơn i.

Ví dụ:

Dãy a là: 3 2 5 7 1 4 6

Dãy b là: 4 1 0 2 0 1 0

a. Cho dãy a, hãy xây dựng chương trình tìm dãy b.

b. Cho dãy b, xây dựng chương trình tìm dãy a.

Dữ liệu vào: Trong file NGICH.INP với nội dung:

-Dòng đầu tiên là số n (1 <= n <= 10 000).

-Các dòng tiếp theo là n số của dãy a, mỗi số cách nhau một dấu cách,

-Các dòng tiếp theo là n số của dãy b, mỗi số cách nhau bởi một dấu cách.

Dữ liệu ra: Trong file NGHICH.OUT với nội dung:

-N số đầu tiên là kết quả của câu a

-Tiếp đó là một dòng trống và sau đó là n số kết quả của câu b (nếu tìm được dãy a).

1
3 tháng 11 2021

Người ta nói tần số của một số A trong một dãy số A1, A2, …,An là số lần xuất hiện của số A trong dãy A1,A2,…,An.

Ví dụ: Cho dãy số  2 3 4 5 1 3 3 4 3  

Tần số của số 2 là  1. Tần số của số 3 là  4.

Cho một file văn bản có tên TANSO.INP  và có cấu trúc như sau:

Dòng 1:  Chứa số  nguyên N dương  (0<N<=10000)

N dòng tiếp theo: mỗi dòng chứa một số nguyên  Ai (0<Ai<101), các số ghi cách nhau ít nhất một dấu cách trống.

Hãy viết chương trình đọc file trên và tìm tần số xuất hiện của các số trong N số đã cho.  Yêu cầu chương trình chạy không quá 2 giây.

Kết quả xuất ra file văn bản TANSO.OUT   gồm nhiều dòng. Mỗi dòng chứa 2 số  Ai và Ki ghi cách nhau ít nhất một dấu cách trống. Trong đó Ai là số thuộc dãy, Ki là tần số của  số Ai. Ai được xếp tăng dần từ đầu đến cuối file.

26 tháng 6 2023

```
n, k = map(int, input().split())
a = list(map(int, input().split()))

count = 0
for i in range(n):
if a[i] == k:
count += 1

print(count)
```

giải thích: dòng đầu đọc vào số n và giá trị k, dòng hai đọc vào mảng a. Biến count được khởi tạo bằng 0 để đếm số lần xuất hiện của giá trị k trong mảng a. Vòng lặp for duyệt qua từng phần tử trong mảng a. Nếu phần tử đó bằng k => tăng biến count lên 1. Sau cùng, in ra giá trị của biến count.

Ví dụ:

Input:
```
5 2
1 2 3 2 4
```

Output:
```
2
```

(Giá trị 2 xuất hiện 2 lần trong mảng [1, 2, 3, 2, 4].)

26 tháng 6 2023

bn có thể lm c++ dc ko

đầu vào #include<bits/stdc++.h>

 

Dãy sốCho số nguyên K và N dãy số, dãy số thứ (1,2,...,)iiN đặc trưng bởi hai giá trị ia và id với quy ước: dãy là vô hạn phần tử, phần tử đầu tiên là ia và mỗi phần tử bằng tổng của phần tử liền trước với id , nghĩa là dãy thứ i có dạng: ,,2.,3.,...iiiiiiiaadadad . Hãy xác định xem K xuất hiện trong bao nhiêu dãy.Dữ liệu: Từ file ARITHSEQ.INP gồm N+1 dòng:- Dòng 1: Hai số nguyên...
Đọc tiếp

Dãy số
Cho số nguyên K và N dãy số, dãy số thứ (1,2,...,)iiN đặc trưng bởi hai giá trị ia và id với quy ước: dãy là vô hạn phần tử, phần tử đầu tiên là ia và mỗi phần tử bằng tổng của phần tử liền trước với id , nghĩa là dãy thứ i có dạng: ,,2.,3.,...iiiiiiiaadadad . Hãy xác định xem K xuất hiện trong bao nhiêu dãy.
Dữ liệu: Từ file ARITHSEQ.INP gồm N+1 dòng:
- Dòng 1: Hai số nguyên 59,(110;10)NKNK ;
- Dòng 2..N+1: dòng 1i

ghi hai số nguyên 9,1,10;iiiiadadi

Kết quả: Ghi ra file văn bản ARITHSEQ.OUT một số nguyên duy nhất là số lượng dãy số nhận
K là phần tử.
Ví dụ:
ARITHSEQ.INP ARITHSEQ.OUT Giải thích
3 10
2 4
1 4
1 3

2 Có 3 dãy số tương ứng là:
2, 6, 10, 14, 18, …
1, 5, 9, 13, 17,…
1, 4, 7, 10, 13, …
Số 10 xuất hiện trong 2 dãy

1
1 tháng 4 2022

#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main(){
    //freopen("dayso.inp","r",stdin);
    //freopen("dayso.out","w",stdout);
    int n,k;
    cin>>n>>k;
    int d,a;
    int dem=0;
    for (int i=1;i<=n;i++){cin >> a>>d;
            if ((k-a)%d==0){dem++;}
}
cout<<dem;
}