Dùng dấu hiệu chia hết để chứng tỏ các số sau đây không là số nguyên tố
216;425;723;447;477;567
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541 vì mỗi số này chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018 vì mỗi số này có nhiều hơn 2 ước ( ngoài 1 và chính nó, 125 còn có ước là 5; 2013 còn có ước là 3; 2018 còn có ước là 2).
101.
Những số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258
Những số chia hết cho 9 là: 6534; 93258
102.
a) A={3564; 6531; 6570; 1248}
b) B = {3564; 6570.
c) B ⊂ A
103.
a) 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) 5436 - 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
c) Vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 = 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 3 . 2 = 9 . 1 . 2 . 4 . 5 . 2 chia hết cho 9 và 27 cũng chia hết cho 9 nên 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27 chia hết cho 9. Do đó cũng chia hết cho 3.
104.
a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 + * + 8 hay tổng 13 + * chia hết cho 3.
ĐS: 528;558;588,.
b) Phải điền một số vào dấu * sao cho tổng 6 + * + 3 chia hết ch0 9. Đó là chữ số 0 hoặc chữ số 9. Ta được các số: 603; 693.
c) Để số đã cho chia hết cho 5 thì phải điền vào dấu * chữ số 0 hoặc chữ số 5. Nếu điền chữ số 0 thì ta được số 430, không chia hết cho 3. Nếu điền chữ số 5 thì ta được số 435. Số này chia hết cho 3 vì 4 + 3 + 5 chia hết cho 3. Vậy phải điền chữ số 5.
d) Trước hết, để ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗81∗∗81∗¯ chia hết cho 10 thì chữ số tận cùng là 0; tức là ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗81∗∗81∗¯ = ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗810∗810¯. Để ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗810∗810¯ chia hết cho 9 thì * + 8 + 1 + 0 = * + 9 phải chia hết cho 9.
Vì * < 10 nên phải thay * bởi 9.
Vậy ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗81∗∗81∗¯ = 9810.
105.
a) Số chia hết cho 9 ohair có tổng các chữ số chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 450, 540, 405, 504.
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là:
543, 534, 453, 435, 345, 354.
1
a)tập hợp A gồm số 1347,4515,6534,93258 chia hết cho 3
b)tập hợp B gồm 6534,93258 chia hết cho 9
c)tập hợp C gồm 1347,4515
d)kí hiệu bn tự viết nhé sgk lớp 6 có đấy B là tập con của A,C là tập con của A
3
a)ta có: 5*8=13+*
vậy * có thể là 2,5,8
b) ta có :6*3= 9+*
vậy *=0,9
c)43*=7+*
mà * có tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 nếu *=5 thi7+5=12 chi hết cho 3
vậy *=5
d) số chia hết cho 9 thi chia hết cho 3
số chi hết cho 5 và 2 có tận cùng là 0
* cuối là 0
ta có *810=*+9
nếu là số có 3 c/s *=0
nếu là số cò 4c/s *=9
a) Vd 1 và 4. Cả 1 và 4 đều ko chia hết cho 5 nhưng tổng chia hết cho 5
b) Vd: 5+1=6. Tổng ko chia hết cho 5, nhưng có 1 số hạng chia hết cho 5
Lời giải:
$89$ là số nguyên tố
$97$ là số nguyên tố
$125$ là hợp số, do $>5$ mà lại chia hết cho $5$
$2013$ là hợp số, do $>3$ mà lại chia hết cho $3$
$2018$ là hợp số, do $>2$ mà lại chia hết cho $2$
de ma bn bi tat ca cac so sau chi chia het cho 1 va chinh no
Ta có : 216 chia hết cho 9 và 3 vì 2 + 1 + 6 = 9 chia hết cho 9 và cho 3
425 chia hết cho 5 vì chữ số tận cùng của số trên là 5 chia hết cho 5
723 chia hết cho 3 vì 7 + 2 + 3 = 12 chia hết cho 3
447 chia hết cho 3 vì 4 + 4 + 7 = 15 chia hết cho 3
477chia hết cho 3 và cho 9 vì 4 + 7 + 7 = 18 chia hết cho 3 , cho 9
567 chia hết cho 3 và cho 9 vì 5 + 6 +7 = 18 chia hết cho 3, cho 9
Suy ra các số trên không phải số nguyên tố.
Sau đây là một số lưu ý:
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 4: Hai chữ số tận cùng chia hết cho 4.
Dấu hiệu chia hết co 5: Có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5.
Dấu hiệu chia hết cho 8: Ba chữ số tận cùng chia hết cho 8.
Dấu hiệu chia hết cho 9: Có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 11: Tổng các chữ số thứ 1, 3 , 5, 7,..( số lẻ) trừ đi tổng các chữ số thứ 2, 4, 6,..(hàng chẵn) hoặc có thể trừ ngược lại chia hết cho 11.
Ví dụ: 253 chia hết cho 11 vì (2 + 3) - 5 = 0 chia hết cho 11
23465 không chia hết cho 11 vì ( 2 + 4 + 5) -( 3 + 6) = 2 không chia hết cho 11
Dấu hiệu chia hết cho 25: HAi chữ số tận cùng chia hết cho 25.
Dấu hiệu chia hết cho 125: Ba chữ số tận cùng chia hết cho 125.