Bài 2: Một vật làm bằng kim loại có khối lượng m = 10kg khi hấp thụ một nhiệt lượng 114kJ thì nhiệt độ của vật tăng lên thêm 30 0C. Tìm nhiệt dung riêng của kim loại
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : \(Q=mc\Delta t\)
\(\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m\Delta t}=\dfrac{114000}{10.30}=380\left(J/Kg.k\right)\)
=> Kim loại đó là đồng .
Đổi : 10,5 kJ= 10500J
C = \(\dfrac{Q}{\text{mΔt}}\)=\(\dfrac{\text{10500 }}{2\left(60-20\right)}\)=131,25 J/Kg.K
Kim loại đó là chì
\(Q=mc\Delta t\Leftrightarrow100000=8.c.\left(50-30\right)\)
\(\Leftrightarrow c=625\left(J/kg.K\right)\)
Đáp án C
Nhiệt lượng cần cung cấp cho đồng là:
Q = mc ∆ t = 10.380.(70 − 20) = 190000J = 190kJ
Ta có:
Qtoa là nhiệt lượng mà sắt tỏa ra
Qthu là nhiệt lượng mà nước và nhôm nhận được để tăng nhiệt độ lên 800C và nhiệt lượng của 5g nước tăng từ 200C lên 1000C rồi hóa hơi
Khi quả cầu bắt đầu chạm vào m1=5g nước đã bốc hơi nên lượng nước tăng từ 200C lên 800C chỉ có
m′ = 100 − 5 = 95g
+ Q t o a = m F e c F e t - 80
+ Q t h u = m A l c A l 80 - 20 + m ' c n c 80 - 20 + m 1 c n c 100 - 20 + m 1 L
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Đáp án: A
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q1 = m1.C1.( t - t1 ) = 0,5.4190.( 20 - 13) = 14665 ( J)
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra là:
Q2 = m2.C2.( t2 - t ) = 0,4.80.C1 = 32.C2 ( J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2
=> 14665 = 32.C2
=> C2 = 14665 : 32 ~ 458 ( J/ kg.k)
(Đây chính là nhiệt dung riêng của thép)
ta có :\(Q=m.c.\Delta t\)
\(=>c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{114000}{10.30}=380\)J(kg.k)
tham khảo
https://hoc24.vn/cau-hoi/mot-vat-lam-bang-kim-loai-co-khoi-luong-m-10kg-khi-hap-thu-mot-nhiet-luong-114kj-thi-nhiet-do-cua-vat-tang-len-them-300c-vat-do-lam-bang-kim-loai-g.1112896549913#:~:text=Ta%20c%C3%B3%20%3A,%C4%91%C3%B3%20l%C3%A0%20%C4%91%E1%BB%93ng%20.