tính khối lượng của KOH có trong
a. 600g dung dịch KOH 20%
b. 300ml dung dịch KOH 1,5M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
---
nCaO= 5,6/56=0,1(mol)
nCO2=2,8/22,4=0,125(mol)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
x_______x_______x(mol)
Ca(OH)2 + 2 CO2 -> Ca(HCO3)2 (2)
y______2y_______y(mol)
Ta có: 1< 0,125/0,1=1,25<2
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối.
Đặt nCa(OH)2 (1) và nCa(OH)2 (2) là x và y (mol) (x,y>0)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,125\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=> m(kết tủa)= mCaCO3= 100x=100.0,075=7,5(g)
Chúc em học tốt!
Bài 7 :
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
a) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,9 . 40
= 36 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{36.100}{40}=90\left(g\right)\)
b) Pt : H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,9 . 56
= 50,4 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{30,4.100}{5,6}=542,86\) (g) Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{542,86}{1,045}=519,48\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) - Tính toán:
\(m_{KOH}=600\times15\%=90\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=600-90=510\left(g\right)\)
- Cách pha chế: Cân lấy 90 g KOH cho vào cốc. Cân lấy 510 g nước cất, rồi đổ vào cốc và khuấy đều. Ta được 600g dung dịch KOH
b) - Tính toán:
\(n_{KOH}=0,8\times1,5=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=1,2\times56=67,2\left(g\right)\)
- Cách pha chế: Cân lấy 67,2 g KOH cho vào cốc có dung tích 1 lít. Sau đó đổ từ từ nước cất vào trong cốc cho đến khi đủ 800 ml và khuấy đều. Ta được 800 ml dung dịch KOH
a)$n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 = 0,45(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,9(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,9.40}{40\%} = 90(gam)$
b)
$n_{KOH} = n_{NaOH} = 0,9(mol0$
$m_{dd\ KOH} = \dfrac{0,9.56}{5,6\%} = 900(gam)$
$V_{dd\ KOH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{900}{1,045} = 861,24(ml)$
Vì \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}} = \dfrac{0,1.3}{0,1.1} = 3\) nên sản phẩm là muối \(Na_3PO_4\)
\(3NaOH + H_3PO_4 \to Na_3PO_4 + 3H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{Na_3PO_4} = n_{H_3PO_4} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Na_3PO_4} = 0,1.164 = 16,4(gam)\)
Vì \(\dfrac{n_{KOH}}{N_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,1.3}{0,1.1}=3\) nên sản phẩm là muối \(Na_3PO_4\)
\(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_{33}PO4+3H_2O\)
Theo PTHH:\(n_{Na_3PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_3PO_4}=0,1.164=16,4\left(g\right)\)
a) mKOH(A)=150.5%=7,5 gam
Gọi mdd KOH 12% thêm=a gam
=>mKOH thêm=0,12a gam
tổng mKOH=0,12a+7,5 gam
mdd KOH=a+150 gam
C%dd KOH sau=(0,12a+7,5)/(a+150).100%=10%
=>a=375 gam
b)Gọi mKOH thêm=b gam
tổng mKOH sau=b+7,5 gam
mdd KOH sau=b+150 gam
C% dd KOH sau=10%
=>0,1(b+150)=b+7,5
=>b=8,3333 gam
c)Làm bay hơi=> Gọi mH2O tách ra=c gam
mdd sau=150-c gam
mKOH sau=7,5 gam
C% dd KOH sau=7,5/(150-c).100%=10%
=>c=75 gam
=>mdd KOH 10% sau=75 gam
a) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2SO_4}=0,15.174=26,1\left(g\right)\)
b)Tính nồng độ mol của dung dịch KOH
\(n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
\(a.\\ m_{KOH\left(A\right)}=150\cdot5\%=7,5g\\ m_{ddKOH12\%}=a\left(g\right)\\ \Rightarrow:\dfrac{7,5+12\%\cdot a}{a+150}=\dfrac{10}{100}\\ a=375\left(g\right)\)
\(b.\\ m_{NaCl\left(40^0C\right)}=1800\cdot30\%=540\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(40^0C\right)}=1800-540=1260\left(g\right)\\ S_{20^0C}=\dfrac{540-m_{NaCl\left(kt\right)}}{1260-m_{NaCl\left(KT\right)}}=\dfrac{36}{100}\\ m_{NaCl\left(KT\right)}=135\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=\dfrac{600.20}{100}=120\left(g\right)\\ b,n_{KOH}=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\\ m_{KOH}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)