Chỉ bằng một thuốc thử hãy phân biệt các chất sau:
\(FeCl_2,FeCl_3,AlCl_3,GaCl_3,CuCl_2,CrCl_2,CrCl_3,MnCl_4,MgCl_2,InCl_3,TlCl_3\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chỉ dùng một thước thử hãy phân biệt các chất:
\(NaCl,CuCl_2,FeCl_3,NH_4Cl,\left(NH_4\right)_2SO_4\)
Thuốc thử duy nhất: \(Ba\left(OH\right)_2\)
_Trích mẫu thử, đánh STT tương ứng_
Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với các mẫu thử:
- Không hiện tượng: $NaCl$
- Có kết tủa màu xanh lơ: $CuCl_2$
$CuCl_2 + Ba(OH)_2 \rightarrow Cu(OH)_2 \downarrow + BaCl_2$
- Có kết tủa màu nâu đỏ: $FeCl_3$
$2FeCl_3 + 3Ba(OH)_2 \rightarrow 2Fe(OH)_3 \downarrow + 3BaCl_2$
- Có chất khí mùi khai thoát ra: $NH_4Cl$
$Ba(OH)_2 + 2NH_4Cl \rightarrow BaCl_2 + 2NH_3 \uparrow + 2H_2O$
- Có kết tủa màu trắng, có chất khí mùi khai thoát ra: $(NH_4)_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + (NH_4)_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + 2NH_3 \uparrow + 2H_2O$
_Dán nhãn_
tham khảo:
chọn Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2 kết tủa xanh
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O + 2NH3 giải phóng khí có mùi khai
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2NH3 + BaSO4 khí có mùi khai bay lên, tạo kết tủa trắng
không có hiện tượng là NaCl
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
+ Không đổi màu là NaCl
- Cho NaCl vừa thu được cho vào HCl và H2SO4
+ Nếu có phản ứng là H2SO4
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O
+ Không có phản ứng là HCl
1.
a,
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử. Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, không đổi màu là AgNO3, NaNO3 và NaCl.
- Cho các mẫu thử còn lại vào dd HCl vừa nhận biết được. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là AgNO3, không có hiện tượng gì là NaNO3 và NaCl.
HCl + AgNO3 ----> AgCl + HNO3
- Cho các mẫu thử còn lại vào dd AgNO3 vừa nhận biết được. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là NaCl, không có hiện tượng gì là NaNO3.
AgNO3 + NaCl ----> AgCl + NaNO3
b,
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
Cho NaOH vào từng mẫu thử. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng xanh là FeCl2, màu nâu đỏ là FeCl3, kết tủa dạng keo trắng là AlCl3, còn lại là MgCl2.
2NaOH + FeCl2 ----> Fe(OH)2 + 2NaCl.
3NaOH + FeCl3 ----> Fe(OH)3 + 3NaCl.
3NaOH + AlCl3 ----> Al(OH)3 + 3NaCl.
2NaOH + MgCl2 ----> Mg(OH)2 + 2NaCl.
2.
a, Cho vào dd một lượng Al vừa đủ, loại bỏ được Cu ra khỏi dd.
b, Nung hỗn hợp trong oxi, thu được hỗn hợp Ag và CuO. Cho hỗn hợp vào dd HCl, lọc lấy chất rắn không tan là Ag.
Đáp án D
- Khi dùng dung dịch NaOH thì ta dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 như sau:
+ Mg: không phản ứng, còn chất rắn không tan
+ Al: sủi bọt khí, chất rắn bị hòa tan (Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2)
+ Al2O3: chất rắn bị hòa tan (Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O)
Đáp án A
Hướng dẫn:
Chọn thuốc thử Cu(OH)2/OH-
Dùng Cu(OH)2 nguội nhận ra saccarozo và mantozo (do tạo phức tan màu xanh lam) (nhóm I)
Còn etanol và formalin không phản ứng (nhóm 2).
Cho mẫu thử ở mỗi nhóm tác dụng với Cu(OH)2có đun nóng.
Chất phản ứng, tạo kết tủa đỏ gạch là mantozo (đối với nhóm 1) và formalin (đối với nhóm 2).
Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
- Cho các chất tác dụng với dd H2SO4
+ Có khí thoát ra, có kết tủa trắng: Ba
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2H2O
+ Kim loại không tan: Ag
+ Kim loại tan, có khí thoát ra: Fe, Al, Mg
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
- Hòa tan lượng dư Ba vào dd H2SO4, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Ba(OH)2
- Cho dd Ba(OH)2 vào các dd thu được
+ Xuất kết tủa trắng không tan: MgSO4 => Nhận biết được Mg
\(MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, tan 1 phần trong dd: Al2(SO4)3 => Nhận biết được Al
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Al\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng và trắng xanh, hóa nâu đỏ sau 1 thời gian: FeSO4 => Nhận biết được Fe
\(FeSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
Thuốc thử duy nhất: NaOH (hoặc dd bazơ khác):
- Có kết tủa xanh trắng: FeCl2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
- Có kết tủa mảu nâu đỏ: FeCl3
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Có kết tủa keo trắng: AlCl3
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Có kết tủa nhày, màu trắng: GaCl3
\(GaCl_3+3NaOH\rightarrow Ga\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Có kết tủa màu xanh lơ: CuCl2
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
- Có kết tủa màu vàng hung: CrCl2
\(CrCl_2+2NaOH\rightarrow Cr\left(OH\right)_2+2NaCl\)
- Có kết tủa màu xám xanh: CrCl3
\(CrCl_3+3NaOH\rightarrow Cr\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Có kết tủa màu nâu: MnCl4
\(MnCl_4+4NaOH\rightarrow Mn\left(OH\right)_4\downarrow+4NaCl\)
- Có kết tủa nhày, màu hung đỏ: TlCl3
\(TlCl_3+3NaOH\rightarrow Tl\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
Em xin lỗi không có \(InCl_3\) mn giúp với ạ