K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2016

Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2

0,15                   0,15 mol

Vì hiệu suất 100% nên nCa(OH)2 = nCa = 0,15 mol.

Vì dd Ca(OH)2 bão hòa có nồng độ là 0,027 M nên trong 100 ml H2O sẽ có 0,1.0,027 = 0,0027 mol Ca(OH)2 bão hòa.

Vậy số mol Ca(OH)2 tồn tại ở dạng rắn (quá bão hòa) = 0,15 - 0,0027 = 0,1473 mol. ---> m = 0,1473.74 = 10,9002 gam.

30 tháng 7 2016

cảm ơn nhé !!!!!!!!!

a) Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)\)

b) Ta có: \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{6,62}{331}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddPb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(l\right)\)

\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,075.0,1=0,0075\left(mol\right)\\ 2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=0,0075.2=0,015\left(mol\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,015}{0,05}=0,3\left(M\right)\)

12 tháng 9 2021

2HCl+Ba(OH)2->BaCl2+2H2O

n Ba(OH)2=0,1.0,075=0,0075 mol

=>n HCl=0,015 mol

=>CmHCl=0,015\0,05=0,3M

 

Câu 21. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch  Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2Câu 22. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất:HNO3,  Ba(OH)2,  NaCl,  NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là: A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.  C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2Câu 23....
Đọc tiếp

Câu 21. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch  Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:

A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2

Câu 22. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất:HNO3,  Ba(OH)2,  NaCl,  NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:

 

A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.  

C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .

D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2

Câu 23. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn:  HCl,  KOH,  NaNO3,  Na2SO4.

A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.

D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.

Đáp án: C

Câu 24. Trong đời sống để khử chua đất trồng trọt người ta thường dùng

A. NaOH B. Ca(OH)2 C. Ba(OH)2 D. Cu(OH)2

Câu 25. Cho 4,8 gam kim loại A, hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí H2 (ĐKTC). A là:

A. Cu B. Fe C. Zn D. Mg

1
15 tháng 11 2023

\(21.C\\ 22.C\\ 23.C\\ 24.n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_A=n_{H_2}=0,2mol\\ M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24,Mg\\ \Rightarrow D\)

2 tháng 5 2023

\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)

\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)

0,2              0,6         0,4      0,4 

\(a,V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

\(V_{kk}=13,44.5=67,2\left(l\right)\)

b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

    0,4                               0,4 

\(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)

\(m_{CaCO_3tt}=40.95\%=38\left(g\right)\)

23 tháng 1 2017

Đáp án B

15 tháng 4 2022

a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH:

CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

0,5--->1------------->0,5

Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O

                   0,5----->0,5

b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)

19 tháng 4 2022

\(1,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ 2,n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{37}{74}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\\ 3,n_{NaOH}=0,25+\dfrac{20}{40}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,75}{2}=0,375M\\ 4,n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)