Cho magie tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch CH3COOH 2M. a) Tính khối lượng Mg đã tác dụng b)Nếu dùng toàn bộ lượng axit ở trên tác dụng với27,6g rượu etylic,t thu được 24,64g este. Tính hiệu suất phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.b.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(2Mg+2CH_3COOH\rightarrow2\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,2.142=28,4g\)
c.Sửa đề: thu được 9,2g este
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{9,2}{88}=0,1mol\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Thực tế: 0,2 0,1 ( mol )
Lý thuyết: 0,1 0,1 ( mol )
\(H=\dfrac{0,1}{0,2}.100=50\%\)
Số mol của Mg là 4,8:24=0,2 (mol).
Mg (0,2 mol) + 2CH3COOH (0,4 mol) \(\rightarrow\) Mg(OOCCH3)2 (0,2 mol) + H2.
a) Nồng độ mol cần tìm là 0,4:0,2=2 (mol/l).
b) Khối lượng của magie axetat là 0,2.142=28,4 (g).
Bạn kiểm tra lại giúp mình câu c nhé!
a) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,5------->0,5------------------------>0,5
=> mC2H5OH = 0,5.46 = 23 (g)
b) mCH3COOC2H5 = 0,5.88 = 44 (g)
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{300\cdot5\%}{60}=0.25\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(0.25........................................................0.125\)
\(V_{H_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\left(ĐK:H_2SO_{4\left(đ\right)},t^0\right)\)
\(0.2......................0.2.....................0.2\)
\(\Rightarrow CH_3COOHdư\)
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0.2\cdot88=17.6\left(g\right)\)
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : n H2 = n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
b) n HCl = 2n Fe = 0,3(mol)
=> CM HCl = 0,3/0,2 = 1,5M
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 32/80 = 0,4 > n H2 = 0,15 mol nên CuO dư
Theo PTHH : n Cu = n H2 = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
a) n CH3COOH = 300.5%/60 = 0,25(mol)
Zn + 2CH3COOH $\to$ (CH3COO)2Zn + H2
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n CH3COOH = 0,25/2 = 0,125(mol)
V H2 = 0,125.22,4 = 2,8(lít)
b) n C2H5OH = 0,1.2 = 0,2(mol)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Ta thấy :
n CH3COOH = 0,25 > n C2H5OH = 0,2 => CH3COOH dư
n CH3COOC2H5 = n C2H5OH = 0,2 mol
=> m CH3COOC2H5 = 0,2.88 = 17,6 gam
\(a)n_{CH_3COOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)\\ Mg + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Mg + H_2\\ n_{Mg} = \dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH} = 0,2(mol)\\ m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)\\ b)\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ n_{CH_3COOH\ pư} = n_{este} = \dfrac{24,64}{88} = 0,28(mol)\\ H = \dfrac{0,28}{0,4}.100\% = 70\%\)