K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Hãy tính số mol chất tan trong mỗi dung dịch sau: a. 500 ml dung dịch NaCl 1,5M. b. 50 g dung dịch NaOH 10%2. Biết SNaCl (25 0 C) = 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl ở nhiệt độ này?3. Cho 11,2 gam Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Hãy tính: a.Thể tích khí H2 thu được ở đktc. b.Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng.4. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm trong 200 gam dung dịch axit clohiđric....
Đọc tiếp

1. Hãy tính số mol chất tan trong mỗi dung dịch sau: a. 500 ml dung dịch NaCl 1,5M. b. 50 g dung dịch NaOH 10%

2. Biết SNaCl (25 0 C) = 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl ở nhiệt độ này?

3. Cho 11,2 gam Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Hãy tính: a.Thể tích khí H2 thu được ở đktc. b.Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng.

4. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm trong 200 gam dung dịch axit clohiđric. a.Viết PTHH xảy ra. b.Tính thể tích khí thu được ở đktc. c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng.

5. Cho 8,4 gam magie tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch axit sunfuric. Hãy tính: a. Thể tích khí sinh ra ở đktc. b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng. c. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

6. Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.

7. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A.

8. Cho 10,8 gam Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng 1M thu được muối nhôm sunfat và giải phóng khí hidro. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc) c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã phản ứng d. Dẫn khí sinh ra trong phản ứng trên qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.

2
1 tháng 5 2022

\(1,\\ a,n_{NaCl}=0,5.1,5=0,75\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=\dfrac{50.10}{100}=5g\\ n_{NaOH}=\dfrac{5}{40}=0,125\left(mol\right)\\ 2\\ C\%=\dfrac{36}{36+100}.100=26,47\%\)

1 tháng 5 2022

3

Ta co pthh
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 
Theo de bai ta co 
nFe =11,2/56=0,2 mol
a, Theo pthh 
nH2 =nFe = 0,2 mol
-> The tich H2 tao thanh la 
VH2 = 0,2 .22,4 =4,48 l 
b,
Theo pthh
nHCl=2 nFe=0,2.2 =0,4 mol

=>VHCl=\(\dfrac{0,4}{1}=0,4l=400ml\)

4

Hỏi đáp VietJack

 

22 tháng 5 2022

1.\(m_{BaCl_2}\) = 200.25% = 50g

2.\(C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}\) = \(\dfrac{40}{200}.100\) = \(20\%\)

3.Ở 25\(^o\)C 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa

\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=36+100=136g\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C% = \(\dfrac{36}{136}.100=26,47\%\)

22 tháng 5 2022

\(1,m_{BaCl_2}=\dfrac{200.25}{100}=50\left(g\right)\\ 2,C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{4}{200}.100\%=20\%\\ 3,C\%=\dfrac{36}{36+100}.100\%=26,47\%\)

15 tháng 1 2022

Câu 1:

a) \(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)

b) \(C_M=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\)

Câu 2:

a) \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)=>m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\)

b) \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)

1 tháng 5 2022

Ở 25oC 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa

mdd=mct+mdm=36+100=136(g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C%=\(\dfrac{36}{136}\).100%=26,46%

1 tháng 5 2022

Có 36 g NaCl tan trong 100g H2O tạo thành 136g dung dịch bão hoà

=> C%NaCl bão hòa = mct/mdd.100%=36/136.100%=26,47%

5 tháng 5 2023

Câu a thiếu đề em

13 tháng 9 2021

Bài 1:

\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,198}{0,85}=0,233M\)

Bài 2:

\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,75}=0,66M\)

Bài 3:

\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)

\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)

Bài 4:

\(C\%=\dfrac{20}{600}.100=3,33\%\)

 

13 tháng 9 2021

Bài 1:

\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)

\(C_{M_{ddKNO_3}}=\dfrac{0,198}{0,85}\approx0,23M\)

Bài 2:

\(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,5}{0,75}\approx0,667M\)

Bài 3:

\(n_{KNO_3}=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)

Bài 4:

\(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20.100\%}{600}=3,333\%\)

a) Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{60}{60+1250}\cdot100\%\approx4,58\%\)

b) Ta có: \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)

9 tháng 4 2018

1)Tính số mol CuSO4 có trong 500g dung dịch CuSO4 25%

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{C_{\%}.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{25\%.500}{100\%}=125\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{125}{160}=0,78125\left(mol\right)\)

2)Tính số mol chất tan có trong 250g dung dịch NaOH 10%

\(m_{NaOH}=\dfrac{C_{\%}.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{10\%.250}{100}=25\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{25}{40}=0,625\left(mol\right)\)

3)Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaCl

500 ml = 0,5 l

\(n_{NaCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)

Câu 1  a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.b.Tính nồng độ mol của  dung dịch khi  hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước.  (coi thể tích dung dịch không đổi).Câu 2 Hãy tính  khối lượng  H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.Cho Na= 23; O= 16; H=1.Câu  4Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong...
Đọc tiếp

Câu 1 

a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nng độ phn trăm của dung dịch thu được.

b.Tính nồng độ mol của  dung dịch khi  hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước.  (coi thể tích dung dịch không đổi).

Câu 2 Hãy tính  khối lượng  H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .

Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.

Cho Na= 23; O= 16; H=1.

Câu  4

Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học  .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid  khi thực hiện các thí nghiệm sau:

a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch  sulfuric  acid (H2SO4)

b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.

Câu 5

Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch  hydrochloric acid  2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).

Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.

 

2
1 tháng 1

loading...  

1 tháng 1

loading...  

a, nồng độ phần trăm của 14,8 g Ca(OH)2 trong 400 g dung dịch:

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{14,8}{400}.100\%=3,7\%\)

Đổi 2kg=2000g

b,Khối lượng của 0,5 mol NaCl:

\(m_{NaCl}=n.M=0,5.58,5=29,25\left(g\right)\)

Nồng độ phần trăm của 0,5 mol trong 2 kg dung dịch:

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{29,25}{2000}.100\%=1,4625\%\)

c,Nồng độ phần trăm của 25 g KCl trong 125 g nước:

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{25}{125}.100\%=20\%\)

 

27 tháng 4 2023

loading...

29 tháng 7 2021

a)

$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)

$n_{NaCl} = 0,9.2 = 1,8(mol)$
$m_{NaCl} = 1,8.58,5 = 105,3(gam)$