Bài 3 nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 4:
Tỉ số giữa Diện tích thửa ruộng thứ nhất và thứ hai là:
\(\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3}=\dfrac{3}{4}\)
Diện tích thửa ruộng 1 là:
980x3/7=420(m2)
Diện tích thửa ruộng 2 là:
980-420=560(m2)
Bài 5:
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ta có: \(\widehat{xOy}< \widehat{xOz}\left(50^0< 130^0\right)\)
nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
\(\Leftrightarrow\widehat{xOy}+\widehat{yOz}=\widehat{xOz}\)
\(\Leftrightarrow\widehat{yOz}=\widehat{xOz}-\widehat{xOy}=130^0-50^0=80^0\)
Vậy: \(\widehat{yOz}=80^0\)
a,Cứ 1 giờ xe A đi được: 1:15 = \(\dfrac{1}{15}\) (quãng đường AB)
Cứ 1 giờ xe B đi được: 1 : 12 = \(\dfrac{1}{12}\)( quãng đường AB)
Thời gian hai xe gặp nhau là: 1: (\(\dfrac{1}{15}\)+\(\dfrac{1}{12}\)) = \(\dfrac{20}{3}\) (giờ)
Đổi \(\dfrac{20}{3}\) giờ = 6 giờ 40 phút
Hai xe gặp nhau lúc:
6 giờ 30 phút + 6 giờ 40 phút = 13 giờ 10 phút
b, Sau 6 giờ hai xe đi được: (\(\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{12}\))\(\times\)6 = \(\dfrac{9}{10}\)(quãng đường AB)
48 km ứng với phân số là: 1 - \(\dfrac{9}{10}\) = \(\dfrac{1}{10}\)(quãng đường AB)
Quãng đường AB dài: 48 : \(\dfrac{1}{10}\) = 480 (km)
Đáp số: a, 13 giờ 10 phút
b, 480 km
(\(x+1\))+(\(x+2\))+...+(\(x\) + 211) = 23632
(\(x\) + \(x\)+...+\(x\)) + (1 + 2 +...+211) = 23632
Xét dãy số: 1; 2; 3; ...;211 đây là dãy số cách đều với khoảng cách là:
2-1= 1
Số số hạng là: (211- 1):1 + 1 = 211 (số)
Ta có:
\(x\) \(\times\) 211 + ( 211 +1)\(\times\)211 : 2 = 23632
\(x\times\) 211 + 22366 = 23632
\(x\times211\) = 23632 - 22366
\(x\times\) 211 = 1266
\(x\) = 1266 : 211
\(x\) = 6
Bài 3:
Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}x\ne2\\y\ne0\end{matrix}\right.\)
HPT \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{6}{\left|x-2\right|}+\dfrac{3}{y}=6\\\dfrac{6}{\left|x-2\right|}-\dfrac{2}{y}=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{5}{y}=5\\\dfrac{2}{\left|x-2\right|}=2-\dfrac{1}{y}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=1\\\left|x-2\right|=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=1\\\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) (Thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(4;1\right);\left(0;1\right)\right\}\)
8: \(x\sqrt{x}-1=\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)\)
9: \(x\sqrt{x}+1=\left(\sqrt{x}+1\right)\left(x-\sqrt{x}+1\right)\)
10: \(x\sqrt{x}-y\sqrt{y}=\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)\left(x+\sqrt{xy}+y\right)\)
11: \(x\sqrt{x}+y\sqrt{y}=\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)\left(x-\sqrt{xy}+y\right)\)
38 quả vì:
vừa là số nhiều hơn 35 quả và ít hơn 42 quả vừa là:
38 chia hết cho 2=19
38 : 3=12(dư 2)
38:5=.......(còn thiếu 2 quả nữa thành 40 chia hết cho 5)
2:
a: \(A=\dfrac{x_1+x_2}{x_1x_2}=\dfrac{-6}{3}=-2\)
b: \(B=\dfrac{\left(x_1+x_2\right)^2-3x_1x_2}{1-x_1x_2}=\dfrac{36-3\cdot3}{1-3}=\dfrac{36-9}{-2}=-\dfrac{27}{2}\)
c: \(C=\sqrt{\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2}\)
\(=\sqrt{\left(-6\right)^2-4\cdot3}=2\sqrt{6}\)
d: \(D=\left(x_1+x_2\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)-3x_1x_2\)
\(=\left(-6\right)^3-3\cdot3\cdot\left(-6\right)-3\cdot3\)
=261
Cơ năng của vật ở vị trí ném và vị trí vật có độ cao cực đại mà