Nhận bt CaCO3,CaO,Na2O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) dùng nước: CaO pứ tạo thành Ca(OH)2, CaCO3 không tan
b) cho pứ CO2, tạo CaCO3, Na2CO3; rồi cho vào nước, CaCO3 không tan chất bđ: CaO; Na2CO3 tan chất bđ: Na2O
c) cho vào nước: CaO tan tạo Ca(OH)2, CuO không tan
e) dùng nước biết CaCO3 không tan, Na2CO3 tan
d) cho vào nước, tạo Ca(OH)2, H3PO4; nhúng quỳ tím vào, Ca(OH) quỳ tím -> xanh, chất bđ: CaO; H3PO4 quỳ tím -> đỏ, chất bđ: P2O5
Bài 5 :
a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.
Tan: CaO
Không tan : MgO
b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )
Tạo kết tủa trắng : CaO
Chất rắn tan dần : CaCO3
c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :
Màu xanh : Na2O
Màu đỏ : P2O5
Bài 6 :
Sục vào dd nước vôi trong .
Tạo kết tủa trắng : CO2
Không hiện tượng : O2
Chỉ dùng H2O và quỳ tím hãy nhận biết các chất rắn: CaCO3,CaO,P2O5,Na2O,NaCl.Viết PTPƯ xảy ra nếu có
Ca+H2O\(\rightarrow\)CaCO3+H2
Ca+H2O\(\rightarrow\)CaO+H2
P+O2\(\rightarrow\)P2O5
Na+H2O\(\rightarrow\)Na2O+H2
Cl+H2O\(\rightarrow\)NaCl+H2
tự cân bằng nha mình viết pt thôi nha
Cho các chất vào nước. CaCO3 không tan, còn lại tan.
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Na2O+H2O --> 2NaOHNa2O + H2O --> 2NaOH
CaO + H2O --> Ca(OH)2CaO + H2O --> Ca(OH)2
Đưa quỳ tím vào 4 dd. H3PO4 hoá đỏ quỳ, chất ban đầu là P2O5. Dung dịch NaCl không đổi màu, còn lại hoá xanh.
Nhỏ Na2CO3 vào 2 dd kiềm. Ca(OH)2 có kết tủa trắng. Chất ban đầu là CaO. Chất kia là Na2O.
Na2CO3 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + 2NaOH
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho H2O lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O , NaCl
- Tan , tỏa nhiều nhiệt :CaO
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
CaO + H2O => Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
Dãy nào sau đây chỉ gồm các oxit (oxide)?
A. CaO, SO2, NaOH, H2S. B. K2O, CaCO3, Na2O, BaO.
C. SO2, SO3, CuO, Fe2O3. D. Ba(OH)2, CaCO3, Na2O, CaCl2
Mình làm tóm tắt thôi nhé !
- Lấy vài gọt dd cho vào ống nghiệm để làm mâu thử và đánh số...
- Dùng quỳ tím thì nhận ra được :
+ Nhóm 1 : HCl , H2SO4 với hiện tượng làm quỳ tím hóa đỏ
+ Nhóm 2 : NaCl , Na2SO4 với hiện tượng không làm quỳ tím đổi màu
+ dd Ba(OH)2 với hiện tượng làm hóa xanh quỳ tím
- Dùng vài giọt dd Ba(OH)2 trong lọ vùa nhận ra , nhở vào từng ống nghiệm của nhóm 1
+ Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện két tủa trắng thì đó là ống nghiệm ban đầu chứa H2SO4
PTHH : Ba(OH)2 + H2SO4 \(->BaSO4\downarrow+2H2O\)
+ Nếu trong ống nghiệm nào , mẫu thử tan hết thì đó là HCl
PTHH : Ba(OH)2 + 2HCl - > BaCl2 + 2H2O
- tương tự dùng dd Ba(OH)2 thì nhận ra được :
+ Na2SO4 vì có kết tủa tạo thành
+ NaCl vì không có hiện tượng pư
b) Trích mẫu thử...
- Dùng quỳ tím ẩm thì nhận ra được
+ Na với hiện tượng làm quỳ tím hóa xanh và có khí không màu , không mài thoát ra
PTHH : 2Na + 2H2O - > 2NaOH + H2
+ Na2O vói hiện tượng làm quỳ tím hóa xanh
PTHH : Na2O + H2O - > 2NaOH
- Dùng NaOH thu được cho td với 2 chất còn lại thì nhận ra được :
+ Al2O3 với hiện tượng chất rắn tan dần trong dd NaOH
PTHH :
Al2O3 | + | 2NaOH | → | H2O | + | 2NaAlO2 |
+ Mg ko có hiện tượng pư
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây
a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O
----
- Cho nước vào, cả 2 đều tan tạo thành các dung dịch.
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O -> 2 NaOH
- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch trên, quan sát thấy:
+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO
+ Không có kết tủa trắng => dd NaOH => Na2O
Câu 1:
b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO
--
- Nhỏ nước vào các chất rắn:
+ Không tan -> MgO
+ Tan, tạo thành dung dịch => CaO
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3
------
- Cho nước vào 2 chất rắn, quan sát:
+ Tan, tạo thành dung dịch -> Ca(OH)2 -> Rắn CaO
+ Không tan -> Rắn CaCO3.
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước sau đó cho thêm quỳ tím, quan sát thấy:
+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh => CaO
+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ => P2O5
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
ta nhỏ nước, nhúm quỳ
Chất ko tan là CaCO3
Chất tan làm quỳ chuyển xanh là Na2O
Chất tan ko làm quỳ chuyển màu là NaCl
Na2O+H2O->2NaOH
Bảng nhận biết:
Na2O | NaCl | CaCO3 | |
Nước | Tan, tạo thành dung dịch | Tan, tạo thành dung dịch | Không tan |
Quỳ tím | Hoá xanh | Không chuyển màu quỳ | Đã nhận biết |
\(PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Tham khảo :3
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là CaCO3
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Na2O, CaO (I)
Na2O + H2O →→ 2NaOH
CaO + H2O →→ Ca(OH)2
- Sục khí CO2 vào sản phẩm của nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CaO
Ca(OH)2 + CO2 →→ CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2O
ta nhỏ nước , quỳ tím
-Tan hết Na2O
- tan ít , quỳ chuyển xanh :CaO
- ko tan
Na2O+H2O->2NaOH
CaO+H2O->Ca(OH)2