K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2023

\(x^3+x^2+x+1\)

\(=\left(x^3+x^2\right)+\left(x+1\right)\)

\(=x^2\left(x+1\right)+\left(x+1\right)\)

\(=\left(x+1\right)\left(x^2+1\right)\)

5 tháng 3 2022

\(0,1x^2-0,6x-0,8=0\\ \Leftrightarrow x^2-6x-8=0\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=6\\x_1.x_2=-8\end{matrix}\right.\)

AH
Akai Haruma
Giáo viên
23 tháng 5 2021

Lời giải:

1.

$4x+9=0$

$4x=-9$

$x=\frac{-9}{4}$
2.

$-5x+6=0$

$-5x=-6$

$x=\frac{6}{5}$

3.

$x^2-1=0$

$x^2=1=1^2=(-1)^2$

$x=\pm 1$

4.

$x^2-9=0$

$x^2=9=3^2=(-3)^2$

$x=\pm 3$

AH
Akai Haruma
Giáo viên
23 tháng 5 2021

5.

$x^2-x=0$

$x(x-1)=0$

$x=0$ hoặc $x-1=0$

$x=0$ hoặc $x=1$

6.

$x^2-2x=0$

$x(x-2)=0$

$x=0$ hoặc $x-2=0$

$x=0$ hoặc $x=2$

7.

$x^2-3x=0$

$x(x-3)=0$

$x=0$ hoặc $x-3=0$ 

$x=0$ hoặc $x=3$

8.

$3x^2-4x=0$

$x(3x-4)=0$

$x=0$ hoặc $3x-4=0$

$x=0$ hoặc $x=\frac{4}{3}$

24 tháng 8 2018

Đáp án: B (có thể kiểm tra trực tiếp)

28 tháng 12 2021

cứa

 

24 tháng 9 2019

Cách 1: Tách một hạng tử thành tổng hai hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.

a) x2 – 3x + 2

= x2 – x – 2x + 2 (Tách –3x = – x – 2x)

= (x2 – x) – (2x – 2)

= x(x – 1) – 2(x – 1) (Có x – 1 là nhân tử chung)

= (x – 1)(x – 2)

Hoặc: x2 – 3x + 2

= x2 – 3x – 4 + 6 (Tách 2 = – 4 + 6)

= x2 – 4 – 3x + 6

= (x2 – 22) – 3(x – 2)

= (x – 2)(x + 2) – 3.(x – 2) (Xuất hiện nhân tử chung x – 2)

= (x – 2)(x + 2 – 3) = (x – 2)(x – 1)

b) x2 + x – 6

= x2 + 3x – 2x – 6 (Tách x = 3x – 2x)

= x(x + 3) – 2(x + 3) (có x + 3 là nhân tử chung)

= (x + 3)(x – 2)

c) x2 + 5x + 6 (Tách 5x = 2x + 3x)

= x2 + 2x + 3x + 6

= x(x + 2) + 3(x + 2) (Có x + 2 là nhân tử chung)

= (x + 2)(x + 3)

Cách 2: Đưa về hằng đẳng thức (1) hoặc (2)

a) x2 – 3x + 2

Giải bài tập Vật lý lớp 10

(Vì có x2 và Giải bài tập Vật lý lớp 10 nên ta thêm bớt Giải bài tập Vật lý lớp 10 để xuất hiện HĐT)

Giải bài tập Vật lý lớp 10

= (x – 2)(x – 1)

b) x2 + x - 6

Giải bài tập Vật lý lớp 10

= (x – 2)(x + 3).

c) x2 + 5x + 6

Giải bài tập Vật lý lớp 10

= (x + 2)(x + 3).

 giúp e đi các bácCâu 5. Kết quả phép chia (x - 3 )3 : ( x- 3) là: ( x – 3 ).        B. (x – 3 )2.     C.x2 – 32.          D. x2 – 3 Câu 6. . Kết quả phép nhân ( x – 2 ).(x+3) là x2 + x -6.         B.x2 + x +6.         C. x2 – x – 6 .      D. x2 - x + 6 . Câu 7. Số trục đối xứng của hình vuông là: 1.                 B.2.               C. 3.                   D.4. Câu 8. Cặp hình có tâm đối xứng là: ( hình thang cân, hình bình hành). ( hình bình hành, hình chữ...
Đọc tiếp

 giúp e đi các bác

Câu 5. Kết quả phép chia (x - 3 )3 : ( x- 3) là:

 

( x – 3 ).        B. (x – 3 )2.     C.x2 – 32.          D. x2 – 3

 

Câu 6. . Kết quả phép nhân ( x – 2 ).(x+3) là

 

x2 + x -6.         B.x2 + x +6.         C. x2 – x – 6 .      D. x2 - x + 6 .

 

Câu 7. Số trục đối xứng của hình vuông là:

 

1.                 B.2.               C. 3.                   D.4.

 

Câu 8. Cặp hình có tâm đối xứng là:

 

( hình thang cân, hình bình hành).

 

( hình bình hành, hình chữ nhật).

 

( hình chữ nhật, hình thang cân).

 

( hình thang, hình vuông).

 

Câu 9. Trong các hình sau, hình nào không có tâm đối xứng ?

 

     A. Hình thang cân.     B. Hình bình hành.   C. Hình chữ nhật.           D. Cả 3 ý.

 

Câu 10. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là.

 

Khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến một điểm tùy ý trên đường thẳng kia.

 

Khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến  đường thẳng kia.

 

Khoảng cách từ một điểm ở ngoài đường thẳng này đến một điểm tùy ý trên đường thẳng kia.

 

Khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến một điểm ở ngoài đường thẳng kia.

 

Câu 11.  Khẳng định nào sau đây là đúng ?

 

  A. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.

 

  B. Tứ giác có hai cạnh song song là hình bình hành.

 

  C. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

 

  D. Hình thang có 1 góc vuông là hình chữ nhật.

 

Câu 12. Cho hình 1, biết rằng AB // CD // EF // GH. Số đo x, y trong hình 1 là:

 

 

Hình 1

 

A. x = 4 cm, y = 8 cm                                                 B.  x = 7cm, y = 14 cm              

 

C.  x = 12 cm, y = 20 cm                                            D. x = 8 cm, y = 10 cm

 

Phần tự luận. (7 điểm)

 

 Câu 13.( 1 đ)

 

Tinh nhanh: 1182 – 118.36 +182.

 

Rút gọn biểu thức  (a + b)2 – (a – b )2.

 

Câu 14. (2 đ) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

 

            a. ,                 b.

 

     c. x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2.     d. x2 – 4x + 4.

 

Câu 15. ( 1 điểm) Tìm a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 3.

 

Câu 16.( 3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AD. Vẽ từ D các đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt cạnh AC, AB lần lượt tại F và F.

 

Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?

 

Tìm vị trí của D trên cạnh BC để tứ giác AEDF là hình vuông.

 

Cho AB = 6cm, AC = 8cm, tính độ dài đường chéo EF của tứ giác AEDF.

 

                                   

 

2
31 tháng 10 2021

5. B

6. A

7. D

8. B

9. A

10. B

11. C

12. Không thấy hình

 

 

31 tháng 10 2021

Đề sao chép không rõ 

Không có kí hiệu lũy thừa

Không có hình 

 

1) Ta có: \(x^2-4x+4=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2=0\)

\(\Leftrightarrow x-2=0\)

hay x=2

Vậy: S={2}

a: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=8\\x_1x_2=6\end{matrix}\right.\)

\(D=x_1^4-x_2^4=\left(x_1+x_2\right)\left(x_1-x_2\right)\left(x_1^2+x_2^2\right)\)

\(=8\cdot\left[\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\right]\cdot\sqrt{\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2}\)

\(=8\cdot\left[8^2-2\cdot6\right]\cdot\sqrt{8^2-4\cdot6}\)

\(=8\cdot52\cdot2\sqrt{10}=832\sqrt{10}\)

b: \(E=\left(x_1^2+x_2^2\right)^2-2x_1^2\cdot x_2^2\)

\(=52^2-2\cdot\left(x_1\cdot x_2\right)^2=52^2-2\cdot6^2=2632\)

c: \(F=\dfrac{3x_2^2+3x_1^2}{\left(x_1\cdot x_2\right)^2}=\dfrac{3\cdot52}{6^2}=\dfrac{13}{3}\)