Bài toán: Hòa tan m(g) Kali vào nước được dung dịch A và 4g khí thoát ra
a) Lập PTHH. Xác định chất A, nhận biết A
b) Tìm m, và thể tích khí thoát ra đktc.
(K=39, H=1, O=16)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lần cuối cùng nhé bạn, đừng để hành động của mình mà phá vỡ những gì đã cố gắng.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2↑
b. Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{97,8}{18}=5,43\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{5,43}{2}\)
=> H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=2,3+97,8=100,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{4}{100,1}.100\%=3,996\%\)
\(n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
_____0,15------------->0,15-->0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 =1,68(l)
mdd = 5,85 + 100 - 0,075.2 = 105,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{0,15.56}{105,7}.100\%=7,95\%\)
Câu 9 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
→ \(V_{H2\left(dtkc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddCH3COOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c) \(m_{\left(CH3COO\right)2Mg}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
d) Pt : \(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,4 0,4
\(C_{MddKOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) X là NaOH, Y là H2
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
b) dd NaOH là dd bazo => QT chuyển màu xanh
c) \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,4-------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Số mol của Na2CO3 là: 10,6 : 106 = 0,1 (mol)
Khối lượng của HCl là: 200 . 7,3% = 14,6 gam
Số mol của HCl là: 14,6 : 36,5 = 0,4 (mol)
So sánh: 0,1 < 0,4 : 2
=> HCl dư. Tính theo Na2CO3
a) Số mol của CO2 là: 0,1 mol
Thể tích CO2 sinh ra là: 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b) Khối lượng dung dịch A là:
10,6 + 200 - 0,1 .44 = 206,2 gam
Khối lượng NaCl là: 0,2 . 58,5 = 11,7 gam
%NaCl trong dung dịch A là: (11,7:206,2).100%=5,68%
\(n_{H_2}=\dfrac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
4 <---------------------------- 2
A là KOH, nhận biết bằng QT và làm QT chuyển xanh
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=4.39=156\left(g\right)\\V_{H_2}=2.22,4=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)