Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
♦ giải đốt m gam E O 2 + 0 , 1125 m o l O 2 → t 0 0 , 1 m o l C O 2 + 0 , 075 m o l H 2 O
E là este đơn chức → E có 2O
→ bảo toàn O có n E = 0 , 025 m o l
→ CTPT của E là C 4 H 6 O 2
→ E là este đơn chức, mạch hở, có 1 nối đôi C=C
Mà ancol tạo este no nên gốc hiđrocacbon của axit chứa nối đôi C=C này.
→ CTCT của E là C H 2 = C H C O O C H 3 → ancol Y là C H 3 O H
Sửa đề: 15,86 (l) O2 → 15,68 (l) O2
Gọi CTPT của X và Y là CnH2n+2O và CmH2m-2O4 (m ≥ 2) có số mol lần lượt là x (mol) và y (mol)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\)
BTNT O, có: x + 4y = 0,55.2 + 0,65 - 0,7.2 = 0,35 (1)
BTNT C, có: nx + my = 0,55 (2)
BTNT H, có: 2nx + 2x + 2my - 2y = 0,65.2 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTKL, có: mM + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mM = 13,5 (g)
⇒ 0,15.(14n + 18) + 0,05.(14m + 62) =13,5
⇒ 3n + m = 11
- TH1: n = 1 ⇒ m = 8 (tm) → CTPT: CH4O và C8H14O4.
- TH2: n = 2 ⇒ m = 5 (tm) → CTPT: C2H6O và C5H8O4.
- TH3: n = 3 ⇒ m = 2 (tm) → CTPT: C3H8O và C2H2O4.
b, Ta có: \(n_{R\left(COOH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,1.1+0,1.0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(R\left(COOH\right)_2+2OH^-\rightarrow R\left(COO^-\right)_2+2H_2O\)
0,05___________0,1_________________0,1 (mol)
→ Bazo dư nên sau khi cô cạn dd N, chất rắn khan thu được gồm: muối, bazo dư.
- TH1:
BTKL, có: mC8H14O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O
⇒ mcr khan = 0,05.174 + 0,1.40 + 0,05.56 - 0,1.18 = 13,7 (g) = a
- TH2:
BTKL, có: mC5H8O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O
⇒ mcr khan = 0,05.132 + 0,1.40 +0,05.56 - 0,1.18 = 11,6 (g) = a
- TH3:
BTKL, có: mC2H2O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O
⇒ mcr khan = 0,05.90 + 0,1.40 + 0,05.56 - 0,1.18 = 9,5 (g) = a
Chọn đáp án D
giải đốt
m g a m E + 0 , 085 m o l O 2 → t 0 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 05 m o l H 2 O .
E là este 2 chức có 4O nên bảo toàn O có n E = ( 0 , 08 × 2 + 0 , 05 – 0 , 085 × 2 ) ÷ 4 = 0 , 01 m o l
→ CTPT của este E là C 8 H 10 O 4
→ ∑ π t r o n g E = 4 = π C = O + π C = C
Este 2 chức nên π C = O = 2 → E chứa 2 liên kết π C = C . ancol Y 2 chức no (chứa ít nhất 2C) rồi
→ axit đơn chức X phải không no, có 1 nối đôi C=C (→ X phải chứa ít nhất 3C)
8 = 3 × 2 + 2→ CTCT của E là ( C H 2 = C H C O O ) 2 C 2 H 4
Tức công thức của axit X là C 2 H 3 C O O H
Chọn đáp án C
Giả sử có x mol este X dạng C n H 2 m O 4 (n, m là các giá trị nguyên dương; n ≥ 5 ).
« Giải đốt: x mol C n H 2 m O 4 +0,3 mol O2 → t o 0,5 mol (CO2 + H2O).
Ta có n C O 2 = n x mol; n H 2 O = m x mol ⇒ ( n + m ) . x = 0 , 5 mol.
Bảo toàn nguyên tố O: 2nx+mx= 4x+0,3.2 => (2n+m-4).x= 0,6
Rút gọn x ta có: 0,6(n+m) = 0,5(2n+m-4)=> 4n = m+20.
Thêm điều kiện 2 m ≤ 2 n - 2 v à n ≥ 5 → c h ặ n : 5 ≤ n ≤ 6
=> ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên tỏa mãn yêu cầu!
→ Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
=> cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC-COOCH2CH=CH2.
(tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).
« Giải thủy phân: 0,05mol X + 0,2mol NaOH → m gam rắn + …..
=> m gam rắn gồm 0,05mol (COONa)2 và 0,1mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam.
Đáp án C
X có dạng CnH2n-2kO4
nCO2 = x; nH2O = y → x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = 2.0,3 + 4nX (2)
Ta có nCO2 – nH2O = k.nX (3)
(1), (2), (3) → nCO2 = 0,3; nH2O = 0,2; nX = 0,05; k = 1
→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol ko no (1 lk π), mạch hở
CTCT Y:
→ mchất rắn = mNaOH dư + m(COONa)2 = 0,1.40 + 0,05.134 = 10,7 gam
Chú ý:
NaOH dư
Chọn A
Vì: nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Giải thích:
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án A
Đáp án A
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Gọi CTC là \(RCOOH\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25mol\Rightarrow n_{COOH}=n_C=0,25mol\)
\(\Rightarrow M_{axit}=\dfrac{11,5}{0,25}=46\)
\(\Rightarrow R+45=46\Rightarrow R=1\)
Axit cần tìm là \(HCOOH\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
BTO: \(2n_{COOH}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow2\cdot0,25+2\cdot0,125=2\cdot0,25+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,25mol\Rightarrow m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5g\)