đốt 27,2(g) hỗn hợp C2H5OH, CH3COOH được 2,24(l) CO2 đktc.đun hỗn hợp trong H2SO4đ. Xác định m etylaxetat(H=75%)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol C O 2 =
Số mol H 2 O =
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của C 6 H 14 :
% về khối lượng của C 7 H 16 :
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=1\cdot0.1=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(0.1......................0.1\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1........................................................0.05\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.3...........................................0.2-0.05\)
\(n_X=0.1+0.3=0.4\left(mol\right)\)
\(\%n_{CH_3COOH}=\dfrac{0.1}{0.4}\cdot100\%=25\%\)
\(\%n_{C_2H_5OH}=75\%\)
CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O
n CH3COOH = n NaOH = 0,1.1 = 0,1(mol)
C2H5OH + Na $\to$ C2H5ONa + 1/2 H2
CH3COOH + Na $\to$ CH3COONa + 1/2 H2
n H2 = 4,48/22,4= 0,2 = 1/2 n C2H5OH + 1/2 n CH3COOH
=> n C2H5OH = 0,3(mol)
Vậy :
%n CH3COOH = 0,1/(0,1 + 0,3) .100% = 25%
%n C2H5OH = 100% -25% = 75%
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n+2}}=a\left(mol\right)\\n_{C_mH_{2m}}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{30,6}{18}=1,7\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an + bm = 1,5
=> 2an + 2bm = 3 (1)
Bảo toàn H: 2an + 2a + 2bm = 3,4 (2)
(2) - (1) => 2a = 0,4
=> a = 0,2 (mol)
\(\%V_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\)
\(\%V_{C_mH_{2m}}=100\%-40\%=60\%\)
a)
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1)H2O
Theo đầu bài ta có: mCO2 + mH2O = 20,4
n = 3
Vậy CTPT của X là C3H8. …
Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.
Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)
\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O
Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).
Vậy hiđrocacbon B là C2H2
Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)
Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam
Số mol C O 2
Khối lượng C trong đó là: 9,25. 1 - 1 .12= 11,1(g)
Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.
Khối lượng H trong 13,2 g M là: 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)
Số mol H 2 O tạo thành:
Vì số mol H 2 O tạo thành > số mol C O 2 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.
Công thức phân tử hai chất là C 7 H 16 (x mol) và C 8 H 18 (y mol).
Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.
Số mol C O 2 là : 7x + 8y = 9,25. 10 - 1
⇒ x = 0,75. 10 - 1 ; y = 0,5. 10 - 1 .
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
C 7 H 16 chiếm:
C 8 H 18 chiếm: 100% - 56,8% = 43,2%
Đặt lượng C 6 H 14 là X mol, lượng C 8 H 18 là y mol:
86x + 114y = 2,86 (1)
2 C 6 H 14 + 19 O 2 → 12 C O 2 + 14 H 2 O
x mol 6x mol
2 C 8 H 18 + 25 O 2 → 16 C O 2 + 18 H 2 O
y mol 8y mol
Số mol C O 2 : 6x + 8y = 0,2. (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được x = 0,02; y = 0,01.
% về khối lương của C 6 H 14 :
% về khối lượng của C 8 H 18 : 100% - 60,1% = 39,9%