khử một oxit sắt bằng hidro ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 0,84g sắt và 0.36 g nước. a. xác định CTHH của oxit sắt. b. Tính thể tích H2 tham gia phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_O=\dfrac{34,8-25,2}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn O)
=> \(n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn H)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
nFe : nO = 0,45 : 0,6 = 3 : 4
=> CTHH: Fe3O4
c) \(m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
Mà \(d_{H_2O}=1\left(g/ml\right)\)
=> \(V_{H_2O}=10,8\left(ml\right)\)
FexOy + yH2\(\rightarrow\)xFe + yH2O
nFe=\(\dfrac{0,84}{56}=0,015\)
nH2O=\(\dfrac{18}{0,36}=0,02\)
Theo PTHH ta có:
nFe=\(\dfrac{x}{y}\)nH2O
\(\Leftrightarrow\)0,015=\(\dfrac{x}{y}\)0,02
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,015}{0,02}\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của FexOy là Fe3O4
Theo PTHH ta có:
nH2=nH2O=0,02(mol)
VH2=22,4.0,02=0,448(lít)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,392}{22,4}=0,33\left(mol\right)\)
Gọi: nH2 (pư) = a (mol) ⇒ nH2 (dư) = 10%a (mol)
⇒ a + 10%a = 0,33
⇒ a = 0,3 (mol)
Có: \(H_2+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
⇒ nO (trong oxit) = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{16-m_{O\left(trongoxit\right)}}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
a, \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
b, \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Oxit : FexOy
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,4(mol)\\ Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O\\ \Rightarrow n_{oxit} = \dfrac{n_{Fe}}{x} = \dfrac{0,4}{x}\ mol\\ \Rightarrow \dfrac{0,4}{x}(56x+16y) = 32\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
Cho oxit sắt có công thức là: \(Fe_xO_y\)
\(n_{H2O}=\frac{0,36}{18}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{0,84}{56}=0,015\left(mol\right)\)
Bảo toàn \(H,\) ta có:
\(N_{h2}=n_{H2O}=0,02\left(,ol\right)\)
Bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Fe_zO_y}=m_{H2O}+m_{Fe}-m_{H2}\)
\(\Rightarrow m_{Fe_zO_y}=0,84+0,36-0,02.2=1,16g\)
a) Phương trình:\(Fe_xO_y\)\(+\)\(yH_2\)\(→^{t^o}\)\(xFe\)\(+\)\(yH_2O\)
Ta nhận thấy: \(n_{Fe_zO_y}=\frac{^nFe}{x}=\frac{0,015}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_zO_y}=\frac{1,16}{\frac{0,015}{x}}=\frac{232}{3}\left\{x\right\}\)
\(\Rightarrow56x+16y=\frac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow16y=\frac{64}{3}x\)
Ta có: \(x\le3,y\le4|x,y>0\)
+) Với \(x=1\rightarrow y=\frac{4}{3}\)( loại )
+) Với \(x=2\rightarrow y=\frac{8}{3}\)( loại )
+) Với \(x=3\rightarrow y=4\)( nhận )
Vậy oxit có công thức: \(Fe_3O_4\)
b) \(V_{H2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)