Một xe máy đi trong thời gian t = 3h tiêu tốn V = 2 lít xăng và đi được quãng đường
là s = 108 km. Hiệu suất của động cơ là H = 25%. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là
q = 4,5.10^7 J/kg và khối lượng riêng của xăng là D = 800kg/m3
a) Tính tốc độ của xe máy.
b) Tính nhiệt lượng do lượng xăng tiêu thụ tỏa ra trong thời gian xe chạy.
c) Tính công có ích của động cơ xe máy.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng do 2 lít xăng tỏa ra là:
Q t o a = m . q = D . V . q = 700.2.10 − 3 .4,6 = 6,44.10 7 J
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
= 0 , 25 . 6 . 44 . 10 7 = 1 , 61 . 10 7 J
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
t = A P = 1 , 61 . 10 7 3 , 2 . 10 3 =5031,25s=1,4h
Quãng đường xe máy đi được: s = v.t
= 45.1,4= 63 km
⇒ Đáp án B
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.0,002 = 6,44.107 J
Công mà động cơ xe máy thực hiện được là:
A = Q.H = 6,44.107.0,25 = 1,61.107 J
Từ công thức tính công suất:
Quãng đường xe đi được: S = v.t = 10.10062,5 = 100625 m = 100,625 km
Đáp án B
Công có ích của động cơ
A = H . Q = 0,25.6,44.10 7 = 1,61.10 7 J
Thời gian xe máy đã đi là
t = A p = 1,61.10 7 3,2.10 3 = 5031,25 ( s ) ≈ 1,4 ( h )
Đáp án: C
Nhiệt lượng cung cấp khi xăng cháy hết:
Q1 = mxăng.q = V.Dx.q = 1932.106J.
Công động cơ thực hiện được:
A = Q1.H = 618,24.106 J.
Công suất của động cơ:
P = A/t = 42,9.103 W = 42,9 kW.
Đáp án B
Thời gian xe máy đã đi là
t = A p = 38,64.10 6 1,6.10 3 = 24150 ( s ) = 161 24 ( h )
Tóm tắt:
\(V_{xăng}=2\left(l\right)=0,002\left(m^3\right)\\ D_{xăng}=700\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\\ P_{xe}=1,6\left(kW\right)=1600\left(W\right)\\ v_{xe}=36\left(\dfrac{km}{h}\right)\\ H=25\%\\ q=4,6\cdot10^7\left(\dfrac{J}{kg}\right)\\ S=?\)
Giải:
ta có: \(m_{xăng}=0,002\cdot700=1,4\left(kg\right)\)
Nhiệt lượng động cơ xe máy tỏa ra là:
\(Q_{tp}=m\cdot q=1,4\cdot4,6\cdot10^7=6,44\cdot10^7\left(J\right)\\ \Rightarrow Q_i=6,44\cdot10^7\cdot25\%=1,61\cdot10^7\left(J\right)\)
Ta có \(Q_i=P\cdot t\Rightarrow t=\dfrac{Q_i}{P}=\dfrac{1,61\cdot10^7}{1600}=10062,5\left(s\right)\approx2,8\left(h\right)\)
Ta có: \(S=v\cdot t=36\cdot2,8=100,8\left(km\right)\)
Vậy xe đi được 100,8km
*Tóm tắt:
V=36km/h=10m/s.
P=1,6kW=1600W
Q=4,6.10^7J/kg
D=700kg/m^3
V=4l=0,004m^3
H=30%
*Giải:
Khối lượng của 4lit xăng
m=V.D=0,004.700=2.8kg.
Nhiệt lượng do 4lit xăng tỏa ra
Q=Q.m=4,6.10^7.2,8=1288.10^5J
Công do động cơ xe máy thực hiện được khi hiệu suất là 30%
A=Q.30%=1288.10^5.30%=3864.10^4J
Ta có:
P=A/t=>t=A/P=3864.10^4/1600=24150s
Quãng đường đi được
s=vt=10.24150=241500m=241,15km.
Tóm tắt:
v1=54 km/h = 15 m/s
V1=15 lít
s1=150 km=150000 m
q1=4,5.107 J/Kg
P1=15,2 W=15200 kW
D1=750 kg/m3
KL: H1= ?
Giải:
Thời gian để đi hết 150 km đoạn đường:
t1=\(\dfrac{s_1}{v_1}\)=\(\dfrac{150000}{15}\)=10000 s
Công có ích là:
Aci=P1.t1=15200.10000=152000000 J
Khối lượng xăng cần dùng:
\(V_1=\dfrac{m_1}{D_1}\) => m1=V1.D1=0,015.750=11,25 lít
Công toàn phần là:
m1=\(\dfrac{A_{tp}}{q_1}\) ⇒ Atp=m1.q1=11,25.4,5.107=506250000 J
Hiệu suất của động cơ là:
H1=\(\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%\)=\(\dfrac{\text{152000000}}{\text{506250000}}.100\)≈30%
Vậy ...
Công có ích mà ô tô thực hiện:
\(A=F\cdot s=2000\cdot100\cdot1000=2\cdot10^8J\)
Nhiệt lượng mà V lít xăng tỏa ra là:
\(Q_{tỏa}=m\cdot q=D\cdot V\cdot q=700\cdot V\cdot46\cdot10^6\left(J\right)\)
Hiệu suất động cơ là:
\(H=\dfrac{A}{Q_{tỏa}}\cdot100\%\)
\(\Rightarrow40\%=\dfrac{2\cdot10^8}{700\cdot V\cdot46\cdot10^6}\cdot100\%\)
\(\Rightarrow V\approx0,0155l\)