tìm a,b biết : 7ab15 chia hết cho3 và a-b=4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do 7ab15 chia hết cho a => 7 + a + b + 1 + 5 chia hết cho 3
=> 13 + a + b chia hết cho 3
Mà a,b là chữ số => \(0\le a+b\le18\)=> a + b = 5 hoặc a + b = 14
+ Với a + b = 5 => b = (5 - 4) : 2, vô lí, loại
=> a + b = 14
=> b = (14 - 4) : 2 = 5; a = 4 + 5 = 9
Vậy a = 9; b = 5
7a5b1 chi hết cho 3
=> ( 7 + a + 5 + b + 1 ) chia hết cho 3
=> 13 + a + b chia hết cho 3
Mà a - b = 4
=> a + b > 4
=> a thuộc { 5 ; 8 }
+) Trường hợp 1 : a + b = 5
=> a = 4,5 ( KTM )
=> b = 0,5 ( KTM )
+) Trường hợp 2 : a + b = 8
=> a = 6 ( TM )
=> b = 2 ( TM )
Kết luận :
Để 7a5b1 chia hết cho 3 thì :
a = 6
b = 2
Ta có: a=3m+k và b=3n+k (m, n là thương của phép chia a, b cho 3; k là số dư => k=1, 2)
=> a*b-1=(3m+k)(3n+k)-1=9mn+3kn+3km+k2-1 = 3(3mn+kn+km)+(k2-1)
Do 3(3mn+kn+km) luôn chia hết cho 3
Xét k2-1: +/ Với k=1 => k2-1=1-1=0 => Chia hết cho 3
+/ Với k=2 => k2-1=4-1=3 => Chia hết cho 3
Vậy a*b-1=(3m+k)(3n+k)-1=3(3mn+kn+km)+(k2-1) Luôn chia hết cho 3
Em phải học hằng đảng thức lớp 8
Anh giải cho :
ta có:
<=> \(a^2-2ab+b+ab⋮9\)
<=> \(\left(a-b\right)^2+ab⋮9\)
=> \(\hept{\begin{cases}\left(a-b\right)^2⋮9\\ab⋮9\end{cases}}\)
Xét \(\left(a-b\right)^2⋮9\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}a-b⋮3\\a-b⋮-3\end{cases}}\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}\hept{\begin{cases}a⋮3\\b⋮3\end{cases}}\\\hept{\begin{cases}a⋮-3\Rightarrow a⋮3\\b⋮-3\Rightarrow b⋮3\end{cases}}\end{cases}}\left(1\right)\)
Xét \(ab⋮9\)
<=> \(\hept{\begin{cases}a⋮9\Rightarrow a⋮3\\b⋮9\Rightarrow b⋮3\end{cases}}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => \(a⋮3\)
\(b⋮3\)
Answer:
Ta có:
\(a^2-ab+b^2⋮9⋮3\)
\(\Rightarrow a^2+2ab+b^2-3ab⋮3\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)^2-3ab⋮3\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)^2⋮3\)
\(\Rightarrow a+b⋮3\) (Vì 3 là số nguyên tố)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)^2⋮9\)
Mà: \(a^2-ab+b^2=\left(a+b\right)^2-3ab⋮9\)
\(\Rightarrow3ab⋮9\Rightarrow ab⋮3\)
Do vậy: tồn tại ít nhất một trong hai số a hoặc b sẽ chia hết cho 3. Không mất tổng quát, ta giả sử a chia hết được cho 3
Lúc này: \(a.\left(a-b\right)⋮3\) mà \(a^2-ab+b^2=a.\left(a-b\right)+b^2⋮3\)
a làm cho trường hợp a-b=4. trường hợp a-b=7 em lam tương tự nhé
ta có 0<=a;b <=9
=>a+b <=18
mặt khác a-b =4 =>a>=4 => a+b >=4
a -b =4 => a và b phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ => a+b là 1 số chẵn
7a5b1 chia hết cho 3
<=> (7+a+5+b+1) chia het cho 3
<=> (13+a+b) chia hết cho 3 (với 4<= a+b <=18 và a+b là 1 số chẵn )
=> (a+b) thuộc {8; 14}
* th1: nếu a +b=8 ; a-b=4 (dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu)
a=(8+4):2=6
b=6-4=2
* th2: nếu a+b=14 ; a-b=4
a=(14+4) :2=9
b=9-4=5
vậy (a;b) thuộc { (6;2) ;(9;5)}