Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại R hóa trị n vào dd chứa 0,075 mol H2SO4 thấy có khí thoát ra. Để trung hòa lượng oxit dư phải dùng dd chứa 0,03mol NaOH xác định R
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CT : R2On
nHCl = 10.95/36.5 = 0.3 (mol)
R2On + 2nHCl => 2RCln + nH2O
0.15/n_____0.3
M= 8/0.15/n = 160n/3
=> 2R + 16n = 160n3
=> 2R = 112n/3
BL : n 3 => R = 56
R là : Fe
b)2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + H2O
nH2SO4(bđ) = 7.36/98 = 0.075 (mol)
nNaOH = 1.3/40 = 0.0325 (mol)
=> nH2SO4(pư) = 0.075 - 0.0325/2 = 0.05875 (mol)
R + H2SO4 => RSO4 + H2
0.05875_0.05875
M = 1.44/0.05875= 24
R là : Mg
Chúc bạn học tốt !!!
\(M_2CO_3+2HCl\rightarrow2MCl+H_2O+CO_2\)
a---------->2a--------------------------->a
\(MHCO_3+HCl\rightarrow MCl+H_2O+CO_2\)
b---------->b---------------------------->b
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1----->0,1
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=n_{CO_2}=0,3\\2a+b+0,1=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(0,1\left(2M+60\right)+0,2\left(M+61\right)=27,4\Rightarrow M=23\)
M là Na
Hai muối ban đầu là \(Na_2CO_3,NaHCO_3\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\)
b. Trong đề không có đề cập tới V bạn.
a)
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40
b)
Có nFe +nCa= 0,03mol
m hh=56nFe +40nCa =1,52
=> n Fe = 0,02 mol ; n Ca = 0,01 mol
=> %mFe, %mCa
c)
nHCl = 2nH2 =0,06 mol
=> mddHCl =36,5.0,06.100/15=14,6g
mddB= m hhkl + m ddHCl - mH2 = 1,52+ 14,6 -0,03.2= 16,06 g
dd B có FeCl2 0,02 mol và CaCl2 0,01 mol
=> C%.
Hòa tan 1,52g hh Fe và kim loại R có hóa trị II trong dd HCl 15% vừa đủ thu được 0,672lit khí (đktc) và dd B. Nếu hòa tan 1,52g kim loại R trong 49g dd H2SO4 8% thì lượng axit còn dư
a) xác định kl A
==========
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40
Có nFe +nCa= 0,03mol
m hh=56nFe +40nCa =1,52
=> n Fe = 0,02 mol ; n Ca = 0,01 mol
=> %mFe, %mCa
c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd B
nHCl = 2nH2 =0,06 mol
=> mddHCl =36,5.0,06.100/15=14,6g
mddB= m hhkl + m ddHCl - mH2 = 1,52+ 14,6 -0,03.2= 16,06 g
dd B có FeCl2 0,02 mol và CaCl2 0,01 mol
=> C%=bạn tự làm nha
Đáp án C
nH+ pứ KL = 2nH2SO4 – nNaOH = 0,12 mol = 2nKL
=> nKL = 0,06 mol => MKL = 24g (Mg)
R+H2SO4->R2(SO4)n+H2(1)
H2SO4+2NaOH->Na2SO4+2H2O(2)
nNaOH=0,06.0,5=0,03(mol)
->nH2SO4 dư sau phản ứng (1)=0,03/2=0,015(mol)
Mà nH2SO4 ban đầu =0,25.0,3=0.075 mol
->nH2SO4 cần cho phản ứng (1) =0,075-0,015=0,06(mol)
->nR=nH2SO4=0,06
->MR=1,44/0,06=24(Mg)
phải là lượng axit dư chứ nhỉ ?