Hợp chất X được tạo tạo thành từ kim loại Y và oxy
TP của oxi là 36,78%
a) Xác định kim loại của y
b) Tính phân tử khối của hợp chất x
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi hóa trị M là n
=> CT gọi chung: M2On
Ta có: PTK(M2On)=102
<=>2NTK(M)+16.n= 102
=> Ta xét lần lượt n=1,n=2, n=8/3, n=3 thấy chỉ có n=3 thỏa mãn với M là nhôm (Al=27)
\(CTTQ:M_xO_y\)
Thường thì kim loại sẽ chủ yếu hoá trị từ \(1\rightarrow3\) nên sẽ xét số Oxi từ \(1\rightarrow3\)
\(x\) | \(y\) | \(M=?\) |
\(1\) | \(1\) | \(86\left(L\right)\) |
\(1\) | \(2\) | \(70\left(L\right)\) |
\(1\) | \(3\) | \(54\left(L\right)\) |
\(2\) | \(1\) | \(43\left(L\right)\) |
\(2\) | \(3\) | \(27\left(N\right)\) |
Vậy \(M:Al\) (Nhôm)
Gọi khối lượng nguyên tử của `X` là `x`
Ta có:
`\text {PTK =} x+32+16*4=120 <am``u>`
`-> x+32+64=120`
`-> x=120 - (32+64)`
`-> x=120-96`
`-> x=24`
Ta có: `x` có khối lượng nguyên tử là `24 am``u`
`->` `X` là nguyên tố \(\text{Magnesium (Mg)}\).
Đáp án A
Hướng dẫn giải: vì M + 96 = 120 ⇒ M = 24 → M là Mg
áp dụng quy tắc hóa trị thì công thức hóa học đơn giản là
R2(SO4)3
theo đề bài ta có
PTK[R2(SO4)3]=400(dvC)
=>PTK(R2)=400-(32+16*4)*3=112(dvC)
=>NTK(R)=112:2=56(dvC)
=> R là sắt (Fe)
Đặt CTPT của chất là Rx(SO4)y (x, y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH của chất lả R2(SO4)3
=> 2.R + (32 + 16.4).3 = 400
=> R = 56 (đvC)
Bài 2 :
Gọi CTHH của oxit : A2On
Theo bài ra : \(\frac{16n}{2A+16n}.100\%=30\%\)
<=> A = 56n/3
=> n=3 , A = 56 là thỏa mãn
Vậy A là Fe ( sắt )
a) CTHH: AxOy
\(\%O=\dfrac{16y}{x.M_A+16y}.100\%=36,78\%\)
=> \(16y=0,3678x.M_A+5,8848y\)
=> \(M_A=\dfrac{27,5y}{x}=13,75.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Có: \(\dfrac{2y}{x}=4\) thỏa mãn
=> MR = 55 (g/mol)
=> R là Mn (Mangan)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\) => Chọn x = 1; y = 2
CTHH: MnO2
b) PTKX = 55 + 16.2 = 87 (đvC)