Rearrange the following words to make meaningful sentences.(1m) . asked /me / He/ to / him /wait /for/ outside /the movie/ theatre.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. Rearrange the words and phrases to make meaningful sentences:
1. housework/ help/ Robots/ do /the/ will /me/.
=> Robots will help me do the housework.
2. if/ washes/ car /he/ my/, / I/ him/ 30,000 /dong/ give/ will/.
=> If he washes my car, I will give him 30,000 dong.
3. Sydney /the/ cleanest/ the /is /and /the /most /in /city /world/ beautiful/.
=> Sydney is the most cleanest and beautiful city in the world.
4. my /mother /shopping /twice/ a /goes /week/.
=> My mother goes shopping twice a week.
5. I /thirsty/ am /so /I/ buy/ a/ of /will/ bottle /mineral /water/.
=> I am thirsty so I will buy a bottle of mineral water.
1. Robots will help me do the housework.
2. If he washes my car, I will give him 30000 dong.
3. Stdney is the most beautiful and the cleanest city in the world.
4. My mothes goes shopping twice a week.
5. I am so thirsty so I will buy a bottle of mineral water.
Đáp án A
Giải thích: câu gián tiếp ở dạng câu trần thuật
Dịch: Anh ấy đã nói sẽ thuê 1 con robot vào thứ Bảy tới.
Đáp án: A
Giải thích: câu gián tiếp ở dạng câu trần thuật
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ thuê một con robot vào thứ Bảy tới.
Đáp án: D
Giải thích: Câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có dấu hiệu “at the moment”
Dịch: Anh ấy đang đợi ai vậy?
Đáp án: B
Giải thích: Like+ V_ing: Thích làm gì
Dịch: Anh ấy thích chơi bóng đá cùng với một vài người bạn của mình.
Đáp án là: He told me that she would wait for me outside my office.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “will be able to V”: sẽ có thể làm gì
Dịch: Anh ấy sẽ có thể nhận ra tôi nếu tôi mặc cái váy này.
1/ He asked me to wait for him outside the movie theatre.
He asked me to wait for him outside the movie theatre.