Background chất:)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hòa tan iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I-thành I2 để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.
Cl2 + NaI \(\rightarrow\)2NaCl + I2.
Iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2, để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.
Cl2 + NaI → 2NaCl + I2
chúc bn hc tốt. cs j sai sót mong bn bỏ qua!
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 \(\rightarrow\) 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 \(\rightarrow\)MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 →→ 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 →→MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
Chất oxi hoá là chất nhận electron.
Sự oxi hoá một chất là làm cho chất đó nhường electron.
Chất khử là chất nhường electron.
Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.
Thí dụ: Fe + CuSO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + Cu
- Nguyên tử Fe nhường elcctron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt.
- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH, khí clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta thu được khí O2
Cl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) NaCl + NaClO + H2O
cho hỗn hợp qua quỳ tím ẩm thì clo sẽ bị dữ lại, oxi ít tan trong nước sẽ bay ra
Các tính chất hóa học của kim loại là
1. Tác dụng với phi kim
-Tác dụng với clo: 2Fe+3Cl2----->2FeCl3
-Tác dụng với oxi: 4Al+3O2------>2Al2O3
-Tác dụng với lưu huỳnh: Fe+S----->FeS
2. Tác dụng với dung dịch axit
-dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe+ 2HCl------>FeCl2+H2
-dung dịch HNO3,H2SO4 đặc: 3Cu+8 HNO3-->3Cu(NO3)2+2NO+4H2O
3.Tác dụng với nước:
2Na+2H2O------>2NaOH+H2
4. Tác dụng với dung dịch muối
Fe+CuSO4-------->FeSO4+Cu
Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do:
- Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.
- Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hớn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần.
Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Thật vậy:
- NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl\(\downarrow\)+ NaNO3
Bản chất Ag+ + Cl‑ \(\rightarrow\) AgCl \(\downarrow\)
- MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl
Bản chất: Mg2+ + 2OH– \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\)
Tính chất hóa học cơ bản của clo: Clo là chất oxi hóa mạnh.
- Tác dụng với kim loại : clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\)to 2FeCl3
- Tác dụng với hiđro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng bởi ánh sáng mặt trời:
H2 + Cl2 \(\rightarrow\)2HCl.
- Tác dụng với nước:
Trong phản ứng với nước, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
Sở dĩ có những tính chất hóa học cơ bản trên vì khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl-. Vì vậy tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
wow :)
báo cáo
cấm spam nx