Tìm a và b biết rằng tích của chúng bằng 6000 va UCLN bang 10
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dựa vào dữ kiện đề bài,ta có:
a=18k;b=18p.(k,p nguyên tố cùng nhau)
Tích:
a.b=18k.18p
=324.k.p=1944
=>k.p=6.
=>k bằng 3;p=2.
Vậy a=54;p=36.
Có ƯCLN(a;b) = 20
\(\Rightarrow\)a = 20m ; b = 20n ; m;n \(\in\)N*
Mà a > b \(\Rightarrow\)m > n
\(\Rightarrow\)ƯCLN ( m ; n ) = 1 ( m ; n \(\in\)N* )
Có a . b = 1946
\(\Rightarrow\)20m . 20n = 1946
\(\Rightarrow\)400(m.n) = 1946
Hình như tích sai thì phải
a =28q ; b =28 p ;(q;p)=1 ; q;p thuộc N và q>p
a+b =224
=>28q+28p = 224 => q+p = 8
+q=7 => a =7.28 =196 ; p =1 => b =1.28 =28
+q=5 => a =5.28 =140; p =3 => 3.28 =84
Vậy a =196; b=28
Đặt \(a=27m,b=27n\), \(\left(m,n\right)=1\).
Ta có: \(ab=27m.27n=729mn=8748\Leftrightarrow mn=12\)
mà \(\left(m,n\right)=1\)nên ta có bảng giá trị:
m | 1 | 3 | 4 | 12 |
n | 12 | 4 | 3 | 1 |
a | 27 | 81 | 108 | 324 |
b | 324 | 108 | 81 | 27 |
Câu 1: Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN là 8.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=8\) nên đặt \(a=8m,b=8n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(ab=8m.8n=64mn=864\Leftrightarrow mn=13,5\) (vô lí)
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN là 16.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\) nên đặt \(a=16m,b=16n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(a+b=16m+16n=16(m+n)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
Từ đây bạn xét các giá trị của \(m,n\) suy ra hai số cần tìm tương ứng.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Tham khảo
a =28q ; b =28 p ;(q;p)=1 ; q;p thuộc N và q>p
a+b =224
=>28q+28p = 224 => q+p = 8
+q=7 => a =7.28 =196 ; p =1 => b =1.28 =28
+q=5 => a =5.28 =140; p =3 => 3.28 =84
Vậy a =196; b=28
hoặc a =140 ; b=84