Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined parts that needs correction.
Although the main characters in that film aren't famous, but their performance is excellent.
A.
performance
B.
aren’t
C.
characters
D.
but
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
“that” -> “which”
“that” không thể làm mệnh đề quan hệ sau dấu phảy. Cần sửa lại thành “which” thay thế cho book
Đáp án C
C. which: chúng ta không dùng đại từ quan hệ “that” sau các giới từ mà phải dùng “which”.
Đáp án C
Đại từ quan hệ chỉ sự vật có thể đi với giới từ (in) là “which”, không phải “that”
Đáp án C
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Màn trình diễn của Kazakova đã biến cô ấy thành nữ anh hùng của liên hoan phim Moscow.
Heroin /'herəʊɪn/ (n): chất gây nghiện => heroine /'herəʊɪn/ (n): nữ anh hùng
Đáp án B
Giải thích: film directions → film directors (các đạo diễn phim).
Đáp án B
Giải thích: film directions → film directors (các đạo diễn phim).
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà So => such
Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.
Đáp án: B
Đáp án D
Sửa that => who.
Đại từ quan hệ “that” không bao giờ đứng sau dấu phẩy.
Dịch: Ông Merlin, người mà chết ở phần cuối phim Mật vụ Kingsman, thật sự rất giởi về máy tính và công nghệ.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Giải thích: Đảo ngữ với only
Only + after/by/when + Ving/ S + V, trợ từ + S + V: chỉ sau khi/bằng cách/khi làm gì, thì ai đó làm gì
Sửa Warren Beatty realized => did Warren Beatty realize
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi thông báo bộ phim hay nhất giải Oscar năm 2017, thì Warren Beatty mới nhận ra rằng ông đọc nhầm tên phim.