Bài 3 trang 5 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền số hữu tỉ thích hợp vào ô trống:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tham khảo : Luyện tập - Bài 66 Sách giáo khoa trang 34 - Toán lớp 6 | Học trực tuyến
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính ở các vế (cộng hoặc trừ khi các số cùng đơn vị đo).
- Quy đổi hai vế về cùng một đơn vị rồi so sánh.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Cho hai tập hợp A = {a, b}; B = {b, x, y}. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
x ..\(\notin\)... A ; y ...\(\in\).. B ; b ...\(\in\).. A ; b ..\(\in\)...B
x ...\(\notin\).. A ; y ...\(\in\).. B ; b \(\notin\)..... A ; b ...\(\in\)..B
B = {a \(\in\) Z| (a2 + 3a + 6) ⋮ (a + 3)}
a2 + 3a + 6 ⋮ a + 3
a.(a + 3) + 6 ⋮ a + 3
6 ⋮ a + 3
a + 3 \(\in\) Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Lập bảng ta có:
a + 3 | - 6 | - 3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
a | - 9 | - 6 | -5 | -4 | -2 | -1 | 0 | 3 |
Theo bảng trên ta có: a \(\in\) {-9; -6; -5; -4; -2; -1; 0; 3}
B = {-9; -6; -5; -4; -2; -1; 0; 3}
Vậy số phần tử tập B là 8 phần tử.
-1;
-1/3;
1/2;
4/3.