Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn khí etilen, thu được 5,6 lít khí CO2. Thể tích khí etilen và oxi cần dùng là (Các khí đo ở đktc) A. 5,6 lít; 16,8 lít. B. 2,8 lít; 8,4 lít. C. 28 lít; 84 lít. D. 2,8 lít; 5,6 lít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: C2H4 (0,5 mol) + 3O2 (1,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 (1 mol) + 2H2O.
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc: Vkhí oxi=1,5.22,4=33,6 (lít).
Khối lượng khí CO2 sinh ra là: mkhí cacbonic=1.44=44 (g).
Chọn A.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14}{28}=0,5mol\)
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,5 2,5 1 ( mol )
\(V_{O_2}=2,5.22,4=56l\)
\(m_{CO_2}=1.44=44g\)
( ko có câu đúng :< )
Câu 1:
\(a,PTHH:C_2H_4+5O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2}=5.n_{C_2H_4}=5.0,25=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(b,\Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\)
B1:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, đồng thời nhìn PTHH, ta sẽ được:
\(a,V_{O_2\left(đktc\right)}=3.V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=3.5,6=16,8\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
B2:
Đặt số mol metan, etylen lần lượt là a,b (mol) (a,b>0)
\(n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(1\right)\)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 +2 H2O
C2H4 +3 O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
\(n_{CO_2\left(tổng\right)}=a+2b=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
(1), (2) =>a=0,1; b=0,05
Số mol tỉ lệ tương ứng với thể tích. Nên:
\(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\)
PTHH : \(C_2H_4\rightarrow2H_2O+2CO_2\)
\(n_{C_2H_4}=\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình :
\(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(gam\right)\)
PTHH: C2H4 (0,5 mol) + 3O2 (1,5 mol) to→ 2CO2 (1 mol) + 2H2O.
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc: Vkhí oxi=1,5x22,4=33,6 (lít).
Khối lượng khí CO2 sinh ra là: mkhí cacbonic=1x44=44 (gam).
Chọn A.
Gọi số mol CO, CH4 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
a--->0,5a
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b--->2b
=> 0,5a + 2b = 0,2
=> a = 0,2 (mol); b = 0,05 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,25}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ 2CO+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ Đặt:n_{CO}=a\left(mol\right);n_{CH_4}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\0,5a+2b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{CO}{hh}}=\%n_{\dfrac{CO}{hh}}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100=80\%;\%V_{CH_4}=100\%-80\%=20\%\)
Câu 1
Trong nhóm hidrocacbon sau, nhóm hidrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng?
A
C2H4, CH4 .
B
C2H4, C2H2 .
C
CH4, C2H2 .
D
C2H2, C2H6 .
Câu 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc. Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc là ( biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí)
A
5,6 lít; 28 lít.
B
16,8 lít; 84 lít.
C
16,8 lít; 336 lít.
D
5,6 lít; 112 lít.
Câu 3
Chất tham gia phản ứng thế với Cl2 trong diều kiện ánh sang có CTCT là:
A
CH2=CH2
B
CHCH
C
CH2=C=CH2
D
CH3–CH2–CH3
Câu 4
Dẫn khí etilen qua dung dịch Brom thấy dung dịch Brom mất màu. Phương trình hóa học được viết là:
A
CH2=CH2 + Br2 ® CH3–CHBr2
B
CH2=CH2 + Br2 ® CH2Br–CH2Br
C
CH2=CH2 + Br2 ® CH2=CHBr + HBr
D
CH2=CH2 + Br2 ® CH2–Br–Br–CH2
Câu 5
Tính chất hóa học chung của metan, etilen, axetilen là
A
phản ứng thế.
B
phản ứng cộng.
C
phản ứng cháy.
D
phản ứng trùng hợp.
Câu 6
Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là :
A
metan.
B
etan.
C
etilen.
D
axetilen.
Câu 7
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:
A
0,7 gam.
B
1,4 gam.
C
2,8 gam.
D
14 gam.
Câu 8
Axetilen thường dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại và trong công nghiệp vì
A
khi cháy tỏa nhiệt nhiều.
B
khi cháy không gây ô nhiễm môi trường.
C
giá thành thấp.
D
là nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên
Câu 9
Cần tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng tối đa với 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?
A
100 .
B
5000 .
C
200.
D
2 .
Câu 10
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
A
13,44.
B
6,72 .
C
67,2 .
D
22,4 .
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x------2x---------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y----------3y--------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\\2x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol , y=0,1 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,15.22,4}{5,6}\).100=60%
=>%VC2H4=100-60=40%
b)
VCO2=(0,15+0,1.2).22,4=7,84l
mhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nO2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Gọi nC2H4 = a (mol); nCH4 = b (mol)
a + b = 0,25 (1)
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b ---> b
3a + 2b = 0,6 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
%VC2H4 = 0,1/0,25 = 40%
%VCH4 = 100% - 40% = 60%
VCO2 = (0,1 . 2 + 0,15) . 22,4 = 7,84 (l)
b