khi đốt khí lưu huỳnh trong không khí ,lưu huỳnh hoá hợp với õi tạo thành 1 chất khí mùi hắc gọi là khí sunpuro.hỏi khí sunpuro do những ng tố nào tạo nên.là hợp cắt hay đơn chất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1.
1. Hiện tượng hóa học vì có chất mới là lưu huỳnh đi oxit sinh ra.
2. Hiện tượng vật lý vì hiện tượng này không có chất mới sinh ra và thủy tinh chỉ thay đổi hình dạng.
3. Hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra.
4. Hiện tượng vật lý vì cồn để trong lọ không kín thoát (bay hơi) ra ngoài chứ không có thay đổi tính chất.
5. Hiện tượng vật lý vì sắt chỉ bị thay đổi hình dạng.
6. Hiện tượng vật lý vì axit axetic là bị làm loãng và không thay đổi tính chất của nó.
7. Hiện tượng hóa học vì vành xe làm từ sắt để ở ngoài không khí, tác dụng với oxi (đk nhiệt độ) tạo raoxit sắt là lớp gỉ màu nâu đỏ.
8. Hiện tượng hóa học vì rượu nhạt để ở ngoài không khí, phản ứng với oxi trong không khí ( đk lên men) tạo ra giấm chua ( axit axetic loãng).
9. Hiện tượng vật lý vì trong chai nước có khí cacbonic nén ở áp suất cao, mở nắp chai nước làm khí thoát ra ngoài kéo theo nước.
10. Hiện tượng hóa học vì khi hòa vối sống vào trong nước, vôi tác dụng với nước tạo ra vôi tôi ( nước vôi trong hoặc canxi hidroxit).
Câu 2.
1. Khi đốt nến, nến chảy lỏng và thấm vào bấc, sau đó nến lỏng chuyển thành hơi, đây là hiện tượng vật lí vì nến thay đổi từ rắn sang lỏng và sang khí mà không có thay đổi tính chất.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đi oxit và hơi nước, đây là hiện tượng hóa học vì hơi nến tác dụng với oxi có trong không khí và có chất mới sinh ra.
2. Chất tham gia: parafin và oxi.
Sản phẩm: cacbon đi oxit và hơi nước.
3. Parafin + Oxi --> Cacbon đioxit + Nước.
4. Trước khi cháy chất parafin ở thể rắn còn khi cháy ở thể lỏng. Các nguyên tử parafin phản ứng với các phân tử khí oxi.
bài 2:
đơn chất: b, d
hợp chất: a, c
bài 3:
\(PTK_{O_3}=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_3PO_4}=3.1+1.31+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(PTK_{FeSO_4}=1.56+1.32+4.16=152\left(đvC\right)\)
\(PTK_{7H_2O}=7.\left(2.1+1.16\right)=126\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=1.137+\left(1.1+1.12+3.16\right).2=259\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Mg\left(H_2PO_4\right)_2}=1.24+\left(2.1+1.31+4.16\right).2=218\left(đvC\right)\)
a/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
b/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol
=>nO2 = nSO2 = nS = 0,1 mol
=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
=>Vkhông khí = \(\frac{2,24.100}{20}\) = 11,2 lít
Tham khảo!
- Hiện tượng hóa học (a) và (c) vì :
Câu a: lưu huỳnh cháy → khí lưu huỳnh đioxit : có sự tạo thành chất mới
Câu c: canxi cacbonat → hai chất khác : có sự tạo thành chất mới
- Hiện tượng vật lí (b) và (d) vì thủy tinh và cồn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Thủy tinh chỉ thay đổi trạng thái từ thủy tinh rắn thành thủy tinh nóng chảy. Cồn trong lọ kín không có sự thay đổi gì.
Tham khảo:
- Hiện tượng hóa học (a) và (c) vì :
a) lưu huỳnh cháy → khí lưu huỳnh đioxit : có sự tạo thành chất mới
c) canxi cacbonat → hai chất khác : có sự tạo thành chất mới
- Hiện tượng vật lí (b) và (d) vì thủy tinh và cồn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Thủy tinh chỉ thay đổi trạng thái từ thủy tinh rắn thành thủy tinh nóng chảy. Cồn trong lọ kín không có sự thay đổi gì.
hiện tương hóa học : a , c (vì có sự biến đổi chất này thành chất khác)
hiện tượng vật lý : b,d (vì sau phản ứng các chất không thay đổi)
Hiện tượng hóa học: a, c
Giải thích có sự tạo thành chất hóa học mới:
Lưu huỳnh + khí oxi -> khí sunfura
canxi cacbonat -> canxi oxit + khí cacbonic
Hiện tượng vật lý: b, d
Các chất chỉ biến dạng về thể nhưng vẫn giữ nguyên được tính chất ban đầu
Câu 13:
a) PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Chất tham gia: \(S;O_2\)
Chất sp: \(SO_2\)
Đơn chất: \(S;O_2\)
Hợp chất: \(SO_2\)
Vì đơn chất là những chất được tạo từ 1 nguyên tố. Còn hợp chất là chất được tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Từ PTHH ở trên ta có:
1 mol S thì đốt cháy hết 1 mol khí oxi
=> 0,15 mol S thì đốt cháy hết 0,15 mol khí oxi
=> Thể tích của 0,15 khí oxi là:
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia p.ứng là :
nS = 3,2/32 = 0,1 (mol)
Theo phương trình ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
VSO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là :
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)
a)Phương trình phản ứng hóa học :
\(S+O_2->SO_2\)
b)Số mol lưu huỳnh thangia phản ứng
\(n_s\) =\(\frac{3,2}{32}\) =0,1(mol)
theo phương trình ta có
\(n_{so2}=n_s=n_{o2}\)
Thể tích khí sunfurơ sing ra được ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
tương tự thể tích khí cần dùng ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Vì khí õi chiếm 20% về thể tích của không khí veentheer tích không khí cầ dùng là
\(V_{kk}=5.v_{o2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(S+O_2->SO_2\)CHẤT NÀY ĐƯỢC TẠO NÊN TỪ LƯU HUỲNH VÀ OXI, ĐÂY LÀ HỢP CHẤT